Hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
17/05/2025 14:04 PM

Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 26 quy định về hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.

Hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại

Hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (Hình từ internet)

Hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại

Ngày 15/05/2025, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 26/2025/TT-BCT quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.

Theo đó, tại Điều 15 Thông tư 26/2025/TT-BCT thì Bộ Công Thương đã có quy định về tiêu chí xem xét và hình thức miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại

 như sau:

- Trong từng vụ việc cụ thể, việc xem xét hàng hóa đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong phạm vi quy định tại Điều 12 Thông tư 26/2025/TT-BCT dựa trên một hoặc một số tiêu chí như sau:

+ Thành phần; đặc tính vật lý; đặc tính hóa học; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; mục đích sử dụng của hàng hóa đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại;

+ Khả năng sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp của ngành sản xuất trong nước trong vụ việc tương ứng so với hàng hóa được đề nghị xem xét miễn trừ,

+ Khả năng thay thế của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước với hàng hóa được đề nghị xem xét miễn trừ,

+ Kết luận, ý kiến của cơ quan, tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, ngành hàng, các tài liệu kỹ thuật liên quan khác về hàng hóa đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại; quy chuẩn, tiêu chuẩn của hàng hóa đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.

- Trong từng vụ việc cụ thể, việc xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo hình thức hạn chế về khối lượng, số lượng hàng hóa được miễn trừ, mục đích được miễn trừ.

- Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét không miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong các trường hợp sau:

+ Việc áp dụng miễn trừ biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa đó có khả năng dẫn đến hành vi gian lận nhằm lẩn tránh việc bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại;

+ Tổ chức, cá nhân đã được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa đó bị kết luận không hợp tác hoặc hợp tác không đầy đủ theo yêu cầu của đoàn thanh tra, kiểm tra sau miễn trừ của Cơ quan điều tra.

Thời hạn miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại

Căn cứ Điều 13 Thông tư 26/2025/TT-BCT quy định cụ thể về thời hạn miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại như sau:

- Tổng thời hạn miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại không vượt quá thời hạn có hiệu lực của biện pháp phòng vệ thương mại tương ứng. Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định thời hạn miễn trừ đối với các hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo một trong các trường hợp được nêu tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 13 Thông tư 26/2025/TT-BCT.

- Đối với các hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời theo điểm a khoản 1 Điều 17 của Thông tư 26/2025/TT-BCT, thời hạn miễn trừ tính từ ngày biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời có hiệu lực đến khi hết thời hạn áp dụng của biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời đó.

- Đối với các hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo điểm b khoản 1 Điều 17 của Thông tư 26/2025/TT-BCT, thời hạn miễn trừ tính từ ngày biện pháp phòng vệ thương mại có hiệu lực đến hết ngày 31/12 của năm đó. Trường hợp biện pháp phòng vệ thương mại chính thức có hiệu lực vào tháng 10, tháng 11 hoặc tháng 12 thì thời hạn miễn trừ tính từ ngày quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức có hiệu lực đến hết ngày 31/12 của năm tiếp theo.

- Đối với các hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo điểm c khoản 1 Điều 17 của Thông tư 26/2025/TT-BCT, thời hạn miễn trừ tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ.

- Đối với các hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo điểm d khoản 1 Điều 17 của Thông tư 26/2025/TT-BCT, thời hạn miễn trừ tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm tiếp theo.

- Đối với các hồ sơ đề nghị miễn trừ bổ sung được Cơ quan điều tra tiếp nhận theo khoản 4 Điều 17 của Thông tư 26/2025/TT-BCT, thời hạn miễn trừ bổ sung được tính theo thời hạn miễn trừ của quyết định miễn trừ ban đầu.

Nguyễn Tùng Lâm

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Thương mại

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]
OSZAR »