Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ để tính thuế đúng không?

Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ để tính thuế đúng không? Cách tính giảm 20% mức tỷ lệ để tính thuế GTGT theo Nghị định 72 đối với cơ sở kinh doanh?

Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ để tính thuế đúng không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
...
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
...

Như vậy, cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.

TẢI VỀ: File excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

Lưu ý:

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 nêu trên được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.

Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng.

Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

- Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu sử dụng mẫu nào để khai giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT?

Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu sử dụng mẫu nào để khai giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT? (Hình từ Internet)

Cách ghi hóa đơn khi được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị định 72 đối với cơ sở kinh doanh?

Theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15”.
...

Theo đó, cơ sở kinh doanh được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng ghi như sau:

-Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm,

- Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 142/2024/QH15”.

Lưu ý: Trường hợp cơ sở kinh doanh được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định nêu trên.

Cách tính giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị định 72 đối với cơ sở kinh doanh?

Theo điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP thì cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

Đồng thời, theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC, số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được tính như sau:

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
...
2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a) Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này;
- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.
- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

Như vậy, đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu thuộc đối tượng được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng thì số tiền thuế GTGT được giảm, số tiền thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau:

tính theo công thức sau

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đã có Dự thảo đề xuất giảm thuế GTGT 2% năm 2025: Tin mới nhất về giảm thuế GTGT
Pháp luật
Từ 1/7/2025, hàng hóa từ 5 triệu đồng phải chuyển khoản mới được khấu trừ thuế GTGT đúng không (Đề xuất)?
Pháp luật
Mẫu Công văn giải trình chênh lệch đầu vào gửi cơ quan thuế? Mức phạt chênh lệch tờ khai thuế GTGT với bảng kê hóa đơn ra sao?
Pháp luật
Dịch vụ tư vấn pháp luật có thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hay không? Các mức thuế suất 0%, 5% và 10% có áp dụng đối với dịch vụ tư vấn pháp luật không?
Pháp luật
Có được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan không?
Pháp luật
Công văn 536/CCTKV09-NVDTPC về giới thiệu một số điểm mới của Luật thuế giá trị gia tăng ra sao?
Pháp luật
Trường hợp nào không áp dụng mức thuế suất 0% thuế giá trị gia tăng theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2024?
Nộp thừa thuế giá trị gia tăng thì có được hoàn lại không?
Nộp thừa thuế giá trị gia tăng thì có được hoàn lại không? Hồ sơ đề nghị hoàn thuế nộp thừa được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quy định thuế giá trị gia tăng khi công ty bán sản phẩm xơ dừa thế nào? Thuế GTGT đối với sản phẩm thủ công từ xơ dừa quy định ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp chế xuất có phải nộp hồ sơ khai thuế GTGT khi chỉ có hoạt động xuất khẩu hay không?
Pháp luật
Thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định là bao nhiêu khi bán hàng nông sản chưa qua chế biến cho hộ kinh doanh, cá nhân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
1,114 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
OSZAR »