Đã có Công văn 5500/SNV-VLATLĐ hướng dẫn báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2025 trên địa bàn TPHCM?
Đã có Công văn 5500/SNV-VLATLĐ hướng dẫn báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2025 trên địa bàn TPHCM?
Ngày 17/6/2025, Sở Nội vụ TPHCM đã có Công văn 5500/SNV-VLATLĐ năm 2025 về việc thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2025 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
>>> Tải về Toàn văn Công văn 5500/SNV-VLATLĐ năm 2025
Theo nội dung Công văn 5500/SNV-VLATLĐ năm 2025, căn cứ Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Sở Nội vụ đề nghị các đơn vị thực hiện báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Mẫu báo cáo: Mẫu số 07/PLI Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP Tải về
- Số liệu kỳ báo cáo: Số liệu lao động nước ngoài tổng hợp từ ngày 15/12/2024 đến ngày 14/6/2025.
- Thời gian nộp báo cáo: Từ ngày 20/6/2025 đến ngày 30/6/2025.
Sau ngày 30/6/2025, Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định.
- Hình thức tiếp nhận báo cáo: tổ chức, doanh nghiệp truy cập vào link Google Form: https://forms.gle/8mCzzjMCBv5Zt4Ze6 hoặc quét mã QR code để truy cập đường link Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài gửi báo cáo trực tuyến đến Sở Nội vụ (Thông qua Phòng việc - An toàn lao động) bao gồm số liệu lao động nước ngoài và bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (tập tin PDF) để tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp.
Đã có Công văn 5500/SNV-VLATLĐ hướng dẫn báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2025 trên địa bàn TPHCM? (Hình từ Internet)
Người sử dụng lao động nước ngoài bao gồm những ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định người sử dụng lao động nước ngoài bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Mức phạt khi công ty không nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định;
b) Không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
...
Theo quy định trên, khi công ty không nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài có thể bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Lưu ý: Mức phạt nêu trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)









Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ai là người ra đề thi THPT quốc gia theo Thông tư 24? Đề thi THPT quốc gia là bí mật nhà nước độ Tối mật đúng không?
- Người hiến máu lấy tiền được chi bao nhiêu tiền? Người hiến máu lấy tiền cần phải đạt yêu cầu về sức khỏe thế nào?
- Công điện 92/CĐ-TTg 2025 yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm để triển khai mô hình chính quyền địa phương 02 cấp?
- Chi tiết 05 Hiệu lệnh phòng thi tốt nghiệp THPT thí sinh cần chú ý theo Thông tư 24 Quy chế thi tốt nghiệp?
- Đã có Công văn 1018/MTTW-BTT triển khai thực hiện sắp xếp mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội?