Hướng dẫn điền Phụ lục I-3 giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên Thông tư 01?
Tải về Phụ lục I-3 giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên?
Căn cứ theo quy định tại DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT:
>> Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên là mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Dưới đây là Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3):
Tải mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3) tại đây => Tải về
Hướng dẫn điền Phụ lục I-3 giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên Thông tư 01? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn điền Phụ lục I-3 giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên Thông tư 01?
Dưới đây là Hướng dẫn điền Phụ lục I-3 giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên Thông tư 01 - mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
(1) Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này.
(2) Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi kê khai thông tin vào phần này.
(3,4) Trường hợp đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
(5) Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
(6) Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
(7) Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(8) - Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
(9) Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
(10) Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
(11) Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
(12) Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
(13) - Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH hai thành viên trở lên?
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định cụ thể tại Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
(1) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
(2) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 phải thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.
(3) Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật của công ty.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ai là người ra đề thi THPT quốc gia theo Thông tư 24? Đề thi THPT quốc gia là bí mật nhà nước độ Tối mật đúng không?
- Người hiến máu lấy tiền được chi bao nhiêu tiền? Người hiến máu lấy tiền cần phải đạt yêu cầu về sức khỏe thế nào?
- Công điện 92/CĐ-TTg 2025 yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm để triển khai mô hình chính quyền địa phương 02 cấp?
- Chi tiết 05 Hiệu lệnh phòng thi tốt nghiệp THPT thí sinh cần chú ý theo Thông tư 24 Quy chế thi tốt nghiệp?
- Đã có Công văn 1018/MTTW-BTT triển khai thực hiện sắp xếp mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội?