ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2025/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
27 tháng 03 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
65/2019/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (NĂM 2020 - 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2025/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung Điều 1 của Nghị quyết số 47/2019/NQ- HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (năm 2020
- 2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều tại Quyết định số 65/2019/QĐ- UBND ngày 18 tháng 12
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm
(năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như
sau:
“Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Định, gồm:
1. Giá đất nông nghiệp
a) Bảng giá số 1: Giá đất trồng
cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)
b) Bảng giá số 2: Giá đất trồng
cây lâu năm
c) Bảng giá số 3: Giá đất rừng
sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
d) Bảng giá số 4: Giá đất nuôi
trồng thủy sản
đ) Bảng giá số 5: Giá đất làm
muối
e) Bảng giá số 6: Giá đất nông
nghiệp trong khu dân cư; giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở và
giá đất nông nghiệp khác
2. Giá đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá số 7: Giá đất ở tại
nông thôn
b) Bảng giá số 8: Giá đất ở tại
thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện
c) Bảng giá số 9: Giá đất ở tại
phường và ven trục đường giao thông thị xã An Nhơn
d) Bảng giá số 9a: Giá đất ở
tại phường và ven trục đường giao thông thị xã Hoài Nhơn
đ) Bảng giá số 10: Giá đất ở
tại thành phố Quy Nhơn
d) Bảng giá số 10a: Giá đất ở
tại Khu Kinh tế Nhơn Hội
g) Bảng giá số 11: Giá đất và
giá mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
h) Bảng giá số 12: Giá đất xây
dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp
khác”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như
sau:
“Điều 2.
1. Giá đất quy định tại Điều 1
được áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích
sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà
nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử
dụng đất đai;
e) Tính tiền xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Tính tiền bồi thường cho Nhà
nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
h) Tính tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Tính giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp
thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây
dựng;
k) Tính tiền sử dụng đất đối
với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân;
l) Tính tiền sử dụng đất đối
với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;
m) Tính tiền sử dụng đất tại
nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở
tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất
được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
2. Giá đất quy định tại Điều 1
đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là
70 năm.”
Điều 2. Quy
định chuyển tiếp
Trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất trước thời điểm Quyết định
này có hiệu lực thi hành, nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai được tiếp tục
thực hiện theo quy định trước đó.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Quyết định số
88/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành sửa
đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn
tỉnh Bình Định và Quyết định số 81/2021/QĐ- UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5
năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định hết hiệu lực kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Chi cục trưởng Chi
cục Thuế Khu XIII; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐB QH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP + CV VPUBND tỉnh;
- Ban Tiếp công dân tỉnh;
- TT Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, K16.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|