CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 138/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc
hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch được quy định tại luật, nghị định của Chính phủ cần
điều chỉnh để thực hiện phân quyền, phân cấp.
Điều 2. Nguyên tắc phân quyền,
phân cấp
1. Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định
về phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính
phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
2. Bảo đảm phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa cơ
quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm thẩm quyền quản
lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với
lĩnh vực quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch; phát huy tính chủ động,
sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
3. Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ,
cơ quan ngang Bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây
dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò
kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.
4. Đẩy mạnh phân quyền, phân cấp và phân định rõ thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định
rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người
có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân định.
5. Thực hiện phân quyền, phân cấp giữa các ngành,
lĩnh vực có liên quan, bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc
chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường,
liên tục, thông suốt của các cơ quan; không để gián đoạn công việc, không để chồng
chéo, trùng lặp, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn.
6. Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm
công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc
tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định
của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người
dân, doanh nghiệp.
7. Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện
điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên.
8. Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền,
phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
Điều 3. Phí, lệ phí
Các thủ tục hành chính khi giải quyết mà phải nộp
phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì khi người dân, tổ chức
nộp hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính đồng thời nộp phí, lệ phí cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Mức phí, lệ phí, việc quản lý, sử dụng phí, lệ phí thực
hiện theo quy định của Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh đối với phí, lệ phí tương ứng.
Chương II
PHÂN QUYỀN
Mục 1. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ
THAO
Điều 4. Cho phép tổ chức xây dựng
hồ sơ đề nghị UNESCO hỗ trợ bảo vệ các di sản được ghi danh trong Danh sách cần
bảo vệ khẩn cấp
1. Việc cho phép tổ chức xây dựng hồ sơ đề nghị
UNESCO hỗ trợ bảo vệ các di sản được ghi danh trong Danh sách cần bảo vệ khẩn cấp
từ Quỹ bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của Công
ước 2003 về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể quy định tại khoản
5 Điều 18 Luật Di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quyết định căn cứ văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Trình tự, thủ tục cho phép tổ chức xây dựng hồ
sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều 5. Tiếp nhận thông báo
thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
chuyên ngành ở trung ương, thư viện cấp tỉnh
1. Việc tiếp nhận thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện chuyên ngành ở trung
ương, thư viện cấp tỉnh quy định tại điểm a khoản 5 Điều 23 Luật
Thư viện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục tiếp nhận thông báo thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 6. Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng
toàn quốc, Đại hội thể thao toàn quốc
1. Việc tổ chức Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc cho học
sinh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Thể dục, thể thao
được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thể dục, thể thao do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết
định.
2. Việc tổ chức Đại hội thể thao toàn quốc quy định
tại khoản 1 Điều 38 Luật Thể dục, Thể thao được sửa đổi, bổ
sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thể dục, thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
Mục 2. LĨNH VỰC DU LỊCH
Điều 7. Công nhận đối với khu
du lịch nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên
1. Việc công nhận đối với khu du lịch nằm trên địa
bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên quy định tại khoản
3 Điều 28 Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
2. Trình tự, thủ tục công nhận thực hiện theo quy định
tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 8. Cho phép thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc
tế và khu vực
1. Việc cho phép thành lập Văn phòng đại diện tại
Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 69 Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
2. Trình tự, thủ tục cho phép thành lập thực hiện
theo quy định tại khoản 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
Mục 3. LĨNH VỰC BÁO CHÍ, XUẤT
BẢN
Điều 9. Chấp thuận thay đổi nội
dung ghi trong giấy phép hoạt động báo chí
1. Việc chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy
phép hoạt động báo in, giấy phép hoạt động tạp chí in, giấy phép hoạt động báo
điện tử, giấy phép hoạt động tạp chí điện tử, giấy phép hoạt động báo in và báo
điện tử, giấy phép hoạt động tạp chí in và tạp chí điện tử đối với cơ quan báo
chí của địa phương quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Báo chí
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận thực hiện theo quy
định tại khoản 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 10. Cấp, sửa đổi, bổ
sung, chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, phụ
trương
1. Việc cấp Giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo
chí, phụ trương; Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo
chí, phụ trương; Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung trong Giấy phép xuất bản
thêm ấn phẩm báo chí, phụ trương quy định tại Điều 20 và Điều 31
Luật Báo chí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, chấp
thuận thực hiện theo quy định tại khoản 6 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.
Điều 11. Cấp giấy phép xuất bản
đặc san; văn bản chấp thuận thay đổi nội dung trong Giấy phép xuất bản đặc san
1. Việc cấp giấy phép xuất bản đặc san; văn bản chấp
thuận thay đổi nội dung trong Giấy phép xuất bản đặc san quy định tại Điều 35 Luật Báo chí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép thực hiện theo
quy định tại khoản 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 12. Tiếp nhận đăng ký
danh mục báo chí nhập khẩu
1. Việc tiếp nhận đăng ký danh mục báo chí nhập khẩu
quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Báo chí do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi cơ sở nhập khẩu báo chí đặt trụ sở chính hoặc nơi có cửa khẩu
nhập khẩu báo chí thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục tiếp nhận đăng ký thực hiện
theo quy định tại khoản 8 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 13. Cấp phép thành lập
văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành
xuất bản phẩm nước ngoài
1. Việc cấp phép thành lập văn phòng đại diện tại
Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước
ngoài (bao gồm doanh nghiệp, tổ chức được thành lập tại nước ngoài hoạt động đa
ngành nghề, đa lĩnh vực trong đó có xuất bản, phát hành xuất bản phẩm) quy định
tại khoản 1 Điều 8 Luật Xuất bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục cấp phép thực hiện theo quy định
tại khoản 9 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 14. Cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh của cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước
ngoài
1. Việc cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh
doanh của cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Xuất bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép thực hiện theo
quy định tại khoản 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 15. Tiếp nhận đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
1. Việc tiếp nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất
bản phẩm của cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trở lên quy định tại điểm a khoản 1
Điều 37 Luật Xuất bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở phát hành đặt
trụ sở chính hoặc chi nhánh thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục tiếp nhận đăng ký thực hiện
theo quy định tại khoản 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 16. Cấp giấy phép tổ chức
triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức ở trung ương; cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài
1. Việc cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất
bản phẩm cho cơ quan, tổ chức ở trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Xuất bản do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép thực hiện theo
quy định tại khoản 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương III
PHÂN CẤP
Điều 17. Công nhận ngày truyền
thống của bộ, ngành, cấp tỉnh
Việc công nhận ngày truyền thống của bộ, ngành, cấp
tỉnh quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 111/2018/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về ngày thành lập, ngày truyền
thống, ngày hưởng ứng của các bộ, ngành, địa phương do Bộ trưởng, Thủ trưởng
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Điều 18. Tiếp nhận đăng ký tổ
chức lễ hội
1. Việc tiếp nhận đăng ký tổ chức lễ hội quy định tại
khoản 1 Điều 9 Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8
năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi tổ chức lễ hội thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục tiếp nhận đăng ký thực hiện
theo quy định tại khoản 13 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 19. Tiếp nhận thông báo tổ
chức lễ hội
1. Việc tiếp nhận thông báo tổ chức lễ hội có nguồn
gốc từ nước ngoài được tổ chức hàng năm quy định tại khoản 1 Điều
14 Nghị định số 110/2018/NĐ-CР do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức lễ hội
thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục tiếp nhận thông báo thực hiện
theo quy định tại khoản 14 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 20. Quyết định tổ chức bắn
pháo hoa nổ hoặc thay đổi tầm bắn, thời lượng bắn pháo hoa nổ
1. Việc quyết định tổ chức bắn pháo hoa nổ quy định
tại khoản 7 và khoản 8 Điều 11 hoặc thay đổi tầm bắn, thời
lượng bắn pháo hoa nổ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng
pháo hoa được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 56/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định.
2. Trình tự, thủ tục quyết định thực hiện theo quy
định tại khoản 15 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 21. Cấp lại, gia hạn giấy
phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của
tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
1. Việc cấp lại, gia hạn giấy phép thành lập văn
phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành
xuất bản phẩm nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản
được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục cấp lại, gia hạn giấy phép thực
hiện theo quy định tại khoản 16 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
Điều 22. Cấp, cấp lại, sửa đổi,
bổ sung Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội và đình chỉ hoạt động,
thu hồi Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội
1. Việc cấp Giấy xác nhận thông báo đối với mạng xã
hội có số lượng người truy cập thường xuyên thấp quy định tại điểm
b khoản 8 Điều 24 Nghị định số 147/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2024 của
Chính phủ quản lý, cung cấp dịch vụ internet và thông tin trên mạng do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận thông báo
đối với mạng xã hội có số lượng người truy cập thường xuyên thấp thì có thẩm
quyền cấp lại, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy xác nhận.
2. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung
Giấy xác nhận thực hiện theo quy định tại khoản 17 Phụ lục kèm
theo Nghị định này.
3. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động, thu hồi Giấy
xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số 147/2024/NĐ-CP.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2025.
2. Nghị định này hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp sau:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ báo cáo Chính phủ đề xuất và
được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Nghị định
này.
b) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết
định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà
nước, trình tự, thủ tục quy định tại nghị định này thông qua hoặc ban hành kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2025 có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 và quy định
tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm
pháp luật đó có hiệu lực.
3. Trong thời gian các quy định của Nghị định này
có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự,
thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Điều 24. Quy định chuyển tiếp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, người có thẩm
quyền ban hành, cấp đang còn hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng trước khi
Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục được sử dụng cho đến khi hết thời hạn
ghi trong văn bản, giấy tờ đó.
2. Các hồ sơ, thủ tục đã được cơ quan, người có thẩm
quyền tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật quy định thẩm quyền, nhiệm
vụ trước khi được phân quyền, phân cấp tại Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Hòa Bình
|
PHỤ LỤC
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN ĐƯỢC PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
(Kèm theo Nghị định số 138/2025/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
1. Cho phép tổ chức xây dựng hồ sơ đề nghị UNESCO hỗ trợ bảo
vệ các di sản được ghi danh trong Danh sách cần bảo vệ khẩn cấp
1.1. Thẩm quyền đề nghị
UNESCO hỗ trợ bảo vệ các di sản được ghi danh trong Danh sách cần bảo vệ khẩn cấp
từ Quỹ bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của Công
ước 2003 về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của UNESCO (sau đây gọi là
Công ước 2003)
a) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh của các tỉnh, thành phố có di sản được ghi danh trong Danh sách cần
bảo vệ khẩn cấp gửi văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xem xét, cho phép và giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ
Quỹ bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của Công
ước 2003.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
của các tỉnh, thành phố có di sản được ghi danh trong Danh sách cần bảo vệ khẩn
cấp lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ Quỹ bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của Công ước 2003 gửi Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thẩm định.
c) Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định, ký và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ Quỹ bảo
vệ di sản văn hóa phi vật thể của Công ước 2003
trên cơ sở ý kiến của Hội đồng khoa học về di sản văn hóa phi vật thể do Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập theo quy định về hội đồng thẩm định tại
Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật
Di sản văn hóa tới cơ quan có trách nhiệm của UNESCO.
1.2. Trình tự, thủ tục đề
nghị cho phép xây dựng hồ sơ đề nghị UNESCO hỗ trợ bảo vệ các di sản được ghi
danh trong Danh sách cần bảo vệ khẩn cấp từ Quỹ bảo vệ di sản văn hóa phi vật
thể của Công ước 2003
a) Cơ quan chuyên môn về
văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực
tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại mục 1.4 khoản này đến Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh để xem xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho
phép xây dựng hồ sơ đề nghị UNESCO hỗ trợ bảo vệ các di sản được ghi danh trong
Danh sách cần bảo vệ khẩn cấp từ Qũy bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của Công ước 2003.
Trường hợp chưa nhận đủ hồ
sơ theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
b) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc-trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại mục
1.4 khoản này đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông báo bằng văn bản tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu hồ
sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định. Văn bản thông báo cần nêu rõ lý
do và yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa thành phần hồ sơ liên quan.
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bổ sung hoặc chỉnh sửa
thành phần hồ sơ liên quan. Hết thời hạn trên, nếu chưa nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lại hồ sơ.
c) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng theo quy định, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, có văn bản cho phép và giao Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập hồ sơ đề nghị UNESCO hỗ trợ bảo vệ các di sản được
ghi danh trong Danh sách cần bảo vệ khẩn cấp từ Quỹ bảo vệ di sản văn hóa phi vật
thể của Công ước 2003; trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
d) Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày có văn bản cho phép của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị UNESCO hỗ trợ bảo vệ các di sản
được ghi danh trong Danh sách cần bảo vệ khẩn cấp từ Quỹ bảo vệ di sản văn hóa
phi vật thể của Công ước 2003, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3. Trình tự, thủ tục thẩm
định hồ sơ đề nghị UNESCO hỗ trợ bảo vệ các di sản được ghi danh trong Danh
sách cần bảo vệ khẩn cấp từ Quỹ bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của Công ước 2003
a) Cơ quan chuyên môn về
văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực
tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại mục 1.5 khoản này đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp chưa nhận đủ hồ
sơ theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
b) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại mục
1.5 khoản này đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông báo bằng văn bản tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu hồ
sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định. Văn bản thông báo cần nêu rõ lý
do và yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa thành phần hồ sơ liên quan.
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bổ sung hoặc chỉnh sửa
thành phần hồ sơ liên quan. Hết thời hạn trên, nếu chưa nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lại hồ sơ.
c) Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng theo quy định, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị
UNESCO hỗ trợ bảo vệ các di sản được ghi danh trong Danh sách cần bảo vệ khẩn cấp
từ Quỹ bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của Công
ước 2003 sau khi có ý kiến của Hội đồng khoa học về di sản văn hóa phi vật
thể do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập.
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ và gửi hồ
sơ tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được bổ sung, chỉnh sửa, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm ký, gửi hồ sơ tới UNESCO để đề nghị
hỗ trợ.
1.4. Hồ sơ đề nghị cho
phép xây dựng hồ sơ đề nghị UNESCO hỗ trợ bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể ghi
danh trong Danh sách cần bảo vệ khẩn cấp từ Quỹ bảo vệ di sản văn hóa phi vật
thể của Công ước 2003, gồm:
a) Văn bản đề nghị;
b) Báo cáo về tình trạng
quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể đã được UNESCO
ghi danh trong danh sách cần được bảo vệ khẩn cấp đề nghị xây dựng Hồ sơ đề nghị
UNESCO hỗ trợ.
1.5. Hồ sơ đề nghị thẩm định
hồ sơ đề nghị UNESCO hỗ trợ bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể ghi danh trong
Danh sách cần bảo vệ khẩn cấp từ Quỹ bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể của Công ước 2003, gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định;
b) Hồ sơ theo quy định của
UNESCO.
2. Tiếp nhận thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện chuyên ngành ở trung ương,
thư viện cấp tỉnh
a) Cơ quan, tổ chức thành
lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
chuyên ngành ở trung ương có trụ sở trên địa bàn, thư viện cấp tỉnh gửi trực tiếp,
qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 Bản sao quyết định hoặc thông báo thành lập,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện đến cơ
quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước 25 ngày làm việc
tính đến ngày thư viện thực hiện mở cửa, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể hoặc chấm dứt hoạt động.
b) Cơ quan chuyên môn về
văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh. Trường hợp thời gian nhận được thông báo không bảo đảm thời gian theo quy
định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan, tổ chức thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện biết về thời điểm mờ cửa,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động để bảo đảm
đúng thời hạn quy định tại điểm a khoản này.
c) Thông báo thực hiện
theo các mẫu tại Danh mục 1 kèm theo Phụ lục này.
3. Công nhận đối với khu du lịch nằm trên địa bàn từ 02
đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi khu du lịch có diện tích lớn nhất thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
còn lại, lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia gửi Cục Du lịch Quốc
gia Việt Nam trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận.
b) Hồ sơ, trình tự, thủ tục
công nhận thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
28 Luật Du lịch.
4. Cho phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực
a) Người đứng đầu Văn
phòng đại diện gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Cục
Du lịch Quốc gia Việt Nam. Hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều
69 Luật Du lịch.
b) Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Du lịch Quốc gia
Việt Nam thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định; trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam thông báo bằng văn bản cho người đứng đầu văn
phòng đại diện.
5. Chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động
báo chí
5.1. Đối với thay đổi nội
dung ghi trong giấy phép hoạt động báo in, giấy phép hoạt động tạp chí in, thay
đổi nội dung loại hình báo in, tạp chí in trong giấy phép thực hiện hai loại
hình báo chí, cơ quan chủ quản gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01
bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ
sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ
quan chủ quản báo chí;
b) Mẫu trình bày tên gọi ấn
phẩm báo chí dự kiến thay đổi có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí (đối với
trường hợp thay đổi hình thức trình bày, vị trí của tên gọi ấn phẩm báo chí).
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn
hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
5.2. Đối với thay đổi nội
dung ghi trong giấy phép hoạt động báo điện tử, giấy phép hoạt động tạp chí điện
tử, thay đổi nội dung loại hình báo điện tử, tạp chí điện tử trong giấy phép thực
hiện hai loại hình báo chí, cơ quan chủ quản gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc
trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ
quan chủ quản báo chí;
b) Mẫu trình bày tên gọi
cơ quan báo chí, tên gọi chuyên trang dự kiến thay đổi có xác nhận của cơ quan
chủ quản báo chí (đối với trường hợp thay đổi hình thức trình bày, vị trí tên gọi
cơ quan báo chí, tên gọi chuyên trang);
c) Mẫu trình bày giao diện
trang chủ của báo điện tử, tạp chí điện tử, chuyên trang dự kiến thay đổi có
xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí (đối với trường hợp thay đổi giao diện
trang chủ của báo điện tử, tạp chí điện tử, chuyên trang).
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chấp thuận bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
6. Cấp, sửa đổi, bổ sung, chấp thuận thay đổi nội dung,
thu hồi Giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí, phụ trương
6.1. Cấp giấy phép xuất bản
thêm ấn phẩm đối với cơ quan báo chí của địa phương
Cơ quan chủ quản báo chí
gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn
về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có trụ sở chính của cơ quan chủ
quản báo chí. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ
quan chủ quản báo chí;
b) Tờ khai đề nghị cấp giấy
phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí theo Mẫu số 01 tại
Danh mục 2 kèm theo Phụ lục này;
c) Đề án xuất bản thêm ấn
phẩm báo chí (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ
quan chủ quản báo chí) và các tài liệu kèm theo. Đề án gồm các nội dung sau: sự
cần thiết và cơ sở pháp lý; trình bày việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định
tại Điều 30 Luật Báo chí; kết cấu và nội dung chính của ấn
phẩm báo chí, quy trình xuất bản và quản lý nội dung.
Đối với tạp chí in, ngoài
đáp ứng điều kiện tại điểm này, Đề án cần thể hiện rõ về nội dung thông tin
chuyên sâu, chuyên ngành, giới thiệu, đăng tải kết quả nghiên cứu khoa học,
tham gia tư vấn, phản biện chính sách về lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan chủ quản báo chí.
d) Mẫu trình bày tên gọi ấn
phẩm báo chí có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí; đối với trình bày tên gọi
tạp chí in thể hiện rõ cụm từ “tạp chí” có cỡ chữ tối thiểu bằng 1/3 cỡ chữ của
tên tạp chí in.
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn
hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cấp giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí theo Mẫu
số 02 tại Danh mục 2 kèm theo Phụ lục này; trường hợp từ chối cấp phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
6.2. Cấp giấy phép sửa đổi,
bổ sung những nội dung ghi trong giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm đối với cơ
quan báo chí của địa phương
Cơ quan chủ quản báo chí
gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn
về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ
quan chủ quản báo chí;
b) Báo cáo đánh giá việc
thực hiện tôn chỉ, mục đích theo giấy phép của cơ quan báo chí (đối với trường
hợp thay đổi tôn chỉ, mục đích);
c) Mẫu trình bày tên gọi ấn
phẩm báo chí, có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí; đối với trình bày tên gọi
tạp chí in thể hiện rõ cụm từ “tạp chí” có cỡ chữ tối thiểu bằng 1/3 cỡ chữ của
tên tạp chí in.
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cấp giấy phép theo Mẫu số 03 tại Danh mục 2
kèm theo Phụ lục này; trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
6.3. Văn bản chấp thuận
thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí đối với cơ
quan báo chí của địa phương.
Cơ quan chủ quản báo chí
gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn
về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ
quan chủ quản báo chí;
b) Mẫu trình bày tên gọi ấn
phẩm báo chí dự kiến thay đổi có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí.
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chấp thuận bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
6.4. Cấp giấy phép xuất bản
phụ trương đối với cơ quan báo chí của địa phương
Cơ quan chủ quản báo chí
gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn
về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ
quan chủ quản báo chí;
b) Tờ khai đề nghị cấp giấy
phép xuất bản phụ trương theo Mẫu số 01 tại Danh mục
2 kèm theo Phụ lục này;
c) Đề án xuất bản phụ
trương (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan chủ
quản báo chí), các tài liệu kèm theo. Đề án gồm các nội dung sau: sự cần thiết
và cơ sở pháp lý; trình bày việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 30 Luật Báo chí; kết cấu và nội dung chính của phụ
trương;
d) Mẫu trình bày tên gọi
phụ trương có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí.
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cấp giấy phép xuất bản phụ trương theo Mẫu số
04 tại Danh mục 2 kèm theo Phụ lục này; trường hợp không cấp phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu
cầu hoàn thiện hồ sơ.
6.5. Cấp giấy phép sửa đổi,
bổ sung những nội dung giấy phép xuất bản phụ trương đối với cơ quan báo chí của
địa phương
Cơ quan chủ quản báo chí
phải gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ
quan chủ quản báo chí;
b) Báo cáo đánh giá việc
thực hiện tôn chỉ, mục đích theo giấy phép của phụ trương (đối với trường hợp
thay đổi tôn chỉ, mục đích);
c) Mẫu trình bày tên gọi
phụ trương có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí (đối với trường hợp thay đổi
tên gọi phụ trương).
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cấp giấy phép theo Mẫu số 05 tại Danh mục 2
kèm theo Phụ lục này; trường hợp không cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
6.6. Văn bản chấp
thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản phụ trương đối với cơ quan
báo chí của địa phương
Cơ quan chủ quản báo chí
gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn
về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ
quan chủ quản báo chí;
b) Mẫu trình bày tên gọi
phụ trương dự kiến thay đổi có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí (đối với
trường hợp thay đổi hình thức trình bày, vị trí của tên gọi phụ trương).
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chấp thuận bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
7. Cấp giấy phép xuất bản đặc san; văn bản chấp thuận thay
đổi nội dung trong Giấy phép xuất bản đặc san
7.1. Cấp giấy phép xuất bản
đặc san đối với các cơ quan, tổ chức ở địa phương
Cơ quan chủ quản báo chí
có nhu cầu xuất bản đặc san gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ
hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm
có:
a) Tờ khai đề nghị cấp giấy
phép xuất bản đặc san theo Mẫu số 06 tại Danh mục 2
kèm theo Phụ lục này;
b) Mẫu trình bày tên gọi
đặc san có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí và bản dịch tiếng Việt được
công chứng (đối với tên gọi đặc san thể hiện bằng tiếng nước ngoài).
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cấp giấy phép xuất bản đặc san theo Mẫu số 07 tại
Danh mục 2 kèm theo Phụ lục này; trường hợp không cấp phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Văn bản chấp thuận thay
đổi nội dung trong giấy phép xuất bản đặc san đối với các cơ quan, tổ chức ở địa
phương
Cơ quan chủ quản báo chí
có nhu cầu thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản đặc san
gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn
về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị thay đổi
của cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu trình bày tên gọi
đặc san có xác nhận của cơ quan chủ quản báo chí đề nghị cấp giấy phép và bản dịch
tiếng Việt được công chứng (đối với trường hợp thay đổi tên gọi đặc san thể hiện
bằng tiếng nước ngoài).
Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chấp thuận bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
8. Tiếp nhận đăng ký danh mục báo chí nhập khẩu
a) Cơ sở xuất nhập khẩu
báo chí do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép có nhu cầu nhập khẩu
báo in, tạp chí in gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến văn bản đề nghị
kèm danh mục báo chí nhập khẩu đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở nhập khẩu báo chí đặt trụ sở chính hoặc nơi có cửa
khẩu nhập khẩu báo chí trước khi nhập khẩu báo chí trong thời hạn ít nhất 01
ngày làm việc.
b) Cơ quan chuyên môn về
văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về đăng ký danh mục báo chí nhập khẩu của cơ sở xuất nhập
khẩu báo chí.
9. Cấp phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
a) Nhà xuất bản nước
ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài gửi trực tiếp, qua bưu chính
hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi dự kiến đặt trụ sở văn phòng đại diện. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép theo Mẫu số 01 tại Danh mục 3 kèm theo Phụ
lục này;
- Văn bản của cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài xác nhận nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm
đang hoạt động hợp pháp tại nước đặt trụ sở chính;
- Bản sao bằng tốt nghiệp
đại học trở lên hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của
người đứng đầu văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện bằng tiếng Việt (trường hợp hồ sơ bằng tiếng
nước ngoài thì phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng)
b) Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện theo Mẫu số 03 tại
Danh mục 3 kèm theo Phụ lục này; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo
yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn, mỗi lần
gia hạn không quá 05 năm.
10. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh của cơ
quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài
a) Cơ quan, tổ chức đề
nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh gửi trực tiếp, qua bưu
chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo Mẫu số
04 tại Danh mục 3 kèm theo Phụ lục này;
- 02 bản thảo tài liệu có
đóng dấu treo của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu
và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ
điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi. Trường hợp tài liệu
không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp 01 bản thảo điện tử có chữ ký số
của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng
tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng
Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng
văn bản:
+ Đối với tài liệu của
các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử
Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa
phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
b) Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo Mẫu số
05 tại Danh mục 3 kèm theo Phụ lục này; đóng dấu vào 02 bản thảo tài liệu
và lưu lại một bản, 01 bản trả lại cho tổ chức đề nghị cấp phép; trường hợp
không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
11. Tiếp nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Cơ sở phát hành xuất bản
phẩm gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên
môn về văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở phát hành có trụ sở chính
hoặc có chi nhánh. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 06 tại Danh
mục 3 kèm theo Phụ lục này;
b) Bản sao giấy tờ sở hữu
trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
c) Bản sao giấy tờ chứng
minh được phép thường trú tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
cho người đứng đầu cơ sở phát hành có quốc tịch nước ngoài;
d) Bản sao điện tử hoặc bản
sao văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản
phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên
ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
Trường hợp khi đã hoàn
thành việc liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các bộ, ngành, địa
phương, cơ sở phát hành xuất bản phẩm không phải nộp thành phần hồ sơ tại các
điểm b, c và d khoản này.
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn
hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp
giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo Mẫu số 07 tại Danh mục 3 kèm theo Phụ lục này; trường
hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm cho chi nhánh gửi
thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có trụ sở chính để phối hợp quản lý.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
12. Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
cho cơ quan, tổ chức ở trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
a) Cơ quan, tổ chức ở
trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi trực tiếp, qua bưu chính
hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm. Hồ sơ bao gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia
triển lãm, hội chợ theo Mẫu số 08 tại Danh mục 3
kèm theo Phụ lục này;
- Danh mục xuất bản phẩm
để triển lãm, hội chợ theo Mẫu số 09 tại Danh mục 3
kèm theo Phụ lục này.
b) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy
phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm theo Mẫu
số 10 tại Danh mục 3 kèm theo Phụ lục này; trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ.
13. Tiếp nhận đăng ký tổ chức lễ hội
a) Đơn vị tổ chức lễ hội
gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn
về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức lễ hội trước ngày dự kiến
tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày làm việc. Trường hợp lễ hội văn hóa, lễ hội
ngành nghề có từ 02 tỉnh trở lên tham gia tổ chức thi các đơn vị tổ chức lễ hội
thống nhất chọn đơn vị tổ chức lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức
lễ hội. Hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
110/2018/NĐ-CP;
b) Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan chuyên môn về
văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định nội dung về sự
đầy đủ, hợp pháp của hồ sơ; các chương trình, hoạt động trong khuôn khổ lễ hội;
phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ
môi trường;
c) Trường hợp hoạt động lễ
hội có nội dung liên quan đến các bộ, ngành trung ương hoặc các cơ quan, đơn vị
ở địa phương, trong thời hạn 07 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản xin ý kiến, tổng hợp, hoàn chỉnh
hồ sơ và quyết định việc chấp thuận tổ chức hoạt động lễ hội;
d) Trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Chỉ được tổ chức lễ hội sau khi có
văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 110/2018/NĐ-CP,
trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận đăng ký phải
có văn bản thông báo những nội dung cần bổ sung. Đơn vị tổ chức lễ hội bổ sung
hồ sơ và thực hiện lại trình tự đăng ký theo quy định tại khoản này.
14. Thông báo tổ chức lễ hội
a) Đơn vị tổ chức lễ hội
gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến văn bản thông báo đến cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức lễ hội trước
ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày; nội dung văn bản thông báo tổ chức
lễ hội thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
110/2018/NĐ-CP;
b) Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày đơn vị tổ chức lễ hội nhận được văn bản thông báo, nếu
không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội
dung đã thông báo. Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp
nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Sau khi nhận được văn
bản không đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị tổ chức lễ hội phải tiến
hành chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện nội dung của hoạt động lễ hội.
15. Quyết định tổ chức bắn pháo hoa nổ hoặc thay đổi tầm bắn,
thời lượng bắn pháo hoa nổ
a) Các cơ quan, tổ chức
trên địa bàn tỉnh có nhu cầu tổ chức bắn pháo hoa nổ hoặc muốn thay đổi tầm bắn,
thời lượng bắn gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến văn bản đề nghị đến
cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức bắn
pháo hoa nổ trước 15 ngày làm việc tính đến ngày dự kiến tổ chức bắn pháo hoa nổ.
Nội dung văn bản đề nghị phải nêu rõ số lượng, tầm bắn, số điểm bắn, thời gian,
thời lượng và địa điểm dự kiến bắn pháo hoa nổ.
b) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định.
Trường hợp không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
16. Cấp lại, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện
tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, của tổ chức phát hành xuất bản phẩm
nước ngoài
a) Trường hợp Giấy phép bị
mất, bị hư hỏng, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước
ngoài gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến đơn đề nghị cấp lại giấy
phép theo Mẫu số 01 tại Danh mục 3 kèm theo Phụ
lục này đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài đặt văn
phòng đại diện tại Việt Nam.
b) Ít nhất 20 ngày làm việc,
trước ngày giấy phép hết hạn, nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản
phẩm nước ngoài gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ
quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị gia hạn giấy
phép. Hồ sơ gồm có: đơn đề nghị gia hạn giấy phép theo Mẫu số 02 tại Danh mục 3 kèm theo Phụ lục này.
c) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại,
gia hạn giấy phép theo Mẫu số 03 tại Danh mục 3
kèm theo kèm theo Phụ lục này; trường hợp không cấp lại, không gia hạn giấy
phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo
yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
17. Cấp, cấp lại Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng
xã hội
17.1. Cấp Giấy xác nhận
thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội
a) Trước khi cung cấp dịch
vụ mạng xã hội, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải gửi trực tiếp, qua bưu
chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
b) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan chuyên môn về
văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cấp Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo Mẫu số 02 tại
Danh mục 4 kèm theo Phụ lục này và gửi qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp được cấp xác nhận thông báo một đoạn mã (thể hiện biểu tượng
mạng xã hội đã thông báo). Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
Trường hợp hồ sơ không
đúng theo quy định, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản thông báo
yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
c) Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp thực hiện gắn đoạn mã đã được cấp vào nội dung mô tả dịch vụ trên
kho ứng dụng (nếu có) và trên mạng xã hội. Đoạn mã được liên kết đến mục số liệu
cấp phép trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
d) Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo cung cấp dịch
vụ mạng xã hội theo Mẫu số 01 tại Danh mục 4 kèm
theo Phụ lục này.
- Bản sao Quyết định
thành lập đối với các cơ quan và Quyết định thành lập, Điều lệ hoạt động đối với
tổ chức hội, đoàn thể.
17.2. Cấp lại Giấy xác nhận
thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội
Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp có Giấy xác nhận bị mất, bị hư hại không còn sử dụng được thì gửi trực
tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến văn bản đề nghị đến cơ quan chuyên môn về
văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng
trụ sở chính để được cấp lại.
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan chuyên môn về văn hóa
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại
Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo Mẫu số 02 tại Danh mục 4 kèm theo Phụ lục này. Trường
hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
17.3. Sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội
a) Cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp gửi trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến đơn đề nghị sửa đổi,
bổ sung giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo Mẫu số 03 tại Danh mục 4 kèm theo Phụ lục này đến
cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị đúng theo quy định, cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội theo Mẫu số 02 tại Danh mục 4 kèm theo Phụ lục này.
Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
DANH
MỤC 1
CÁC MẪU THÔNG BÁO TRONG LĨNH VỰC THƯ VIỆN
(Theo khoản 2 Phụ lục)
Mẫu số 01
|
Thông báo thành lập thư viện
|
Mẫu số 02
|
Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện
|
Mẫu số 03
|
Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động của thư viện
|
Mẫu
số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu
có)
.......1.……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày……
tháng…… năm……
|
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố…2……………
Ngày tháng năm ..................... , ............
3………….. đã ban hành Quyết định số ………… về việc thành lập thư viện
……………… /thành lập…...4…... trong đó có thư viện ……5 …… (có
Quyết định kèm theo).
Thông tin về thư viện được thành lập như sau:
1. Thư viện
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………
Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
……………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có)
……………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………; Fax: …………………………………………………………
E-mail (nếu
có):............................................................. Website (nếu
có):.....................
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu
có) ……………………………………………………
2. Đối tượng phục vụ
3. Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện ban
đầu của thư viện
- Tổng số bản sách: …………………………………… Số đầu
sách:……………………
- Tổng số đầu báo, tạp
chí:................................................................
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu
có)……………………………………….
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị
khác:……………………..
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư
viện kèm theo)
4. Diện tích thư viện......................................................................
m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:..................................................
m2
5. Thông tin nhân sự của thư viện:
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên:………………………………………………………………………..………………
+ Số định danh cá nhân/Căn cước:……………………………………………………………..
+ Ngày tháng năm
sinh:…………………………………………………………………………..
+ Địa chỉ:……………………………….
+ Số điện thoại: …………………..……….. E-mail:
………………….………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
…………………………………………………………
6. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày …..tháng
…..năm …..
………………1 ……………..trân trọng thông báo.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ tên, đóng dấu)
|
______________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập
thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
thông báo.
3 Người/tổ chức có thẩm quyền ban hành
Quyết định thành lập thư viện.
4 Đơn vị mà thư viện là một bộ phận
trong đó (Áp dụng trong trường hợp thư viện không phải là đơn vị độc lập).
5 Tên thư viện.
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
……1……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày……
tháng…… năm……
|
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: …………2 …………
Triển khai văn bản số
………… ngày …………của …………, …………1……………. đã thực hiện sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về thư viện
trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện:
………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………
- Thành lập theo Quyết định
số …………/Văn bản thông báo số3 ………của …………………………… và Văn bản trả lời
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)………………………..
(Trường hợp nhiều thư
viện ghi đầy đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập/ hợp nhất/chia/tách)
b) Phương án bảo toàn tài
nguyên thông tin của thư viện và trao trả tài nguyên thông tin được tiếp nhận
luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện
sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện (ghi bằng
chữ in hoa): …………………………………………………
Tên tiếng nước ngoài (nếu
có): …………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………..………….…
(ghi rõ: số nhà: thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương: xã/phường/đặc khu;tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương)
Số điện thoại:
…………………………; Fax: ……………………………………...
E-mail (nếu
có):…………………..Website (nếu có):……………………………………..
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có) ……………………………………
b) Đối tượng phục vụ (chỉ phải kê khai nếu có đối tượng phục vụ ngoài tổ
chức): ……………………………………… ………………………………
c) Tài nguyên thông tin
và tiện ích thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách:
………………………………… Số đầu sách: ……….……………
- Tổng số đầu báo, tạp
chí: ………………………………………………………………
- Tổng số đầu tài liệu số
(nếu có): ………………………………………………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu
hoặc trang thiết bị khác: ………………………………………
(Có Danh mục tài
nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư viện:.....................................................................
m2
Trong đó, diện tích dành
cho bạn đọc:.................................................. m2
đ) Thông tin nhân sự của
thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp
phụ trách thư viện:
+ Họ và tên:
…………………………………………………………….…………….
+ Số định danh cá
nhân/Căn cước: ……………………………………………………
+ Ngày tháng năm sinh:
…………………………………………………………………
+ Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
+ Số điện thoại:
…………………………… E-mail: ………………………………….
- Tổng số người làm công
tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động từ
ngày …… tháng …… năm ……
3. Thông tin về thư viện
chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/
chia/tách
Tên thư viện (ghi
bằng chữ in hoa):………………….sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày … tháng … năm …
…………..……1
…………. trân trọng thông báo đến ……….. 2 ………………
|
CƠ QUAN/TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ
THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
______________________________
1 Tên cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
thông báo.
3 Áp dụng đối với các trường hợp không
ra quyết định.
Mẫu
số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
……1……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/TB-….1
|
……, ngày……
tháng…… năm……
|
THÔNG BÁO
Về việc giải thể/chấm dứt hoạt động của thư viện
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố....................................................
…………… 1 ……………trân trọng thông báo:
Tên thư viện (viết chữ in hoa):
......................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ
dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương)
Hoạt động từ ngày……tháng…..năm……… theo Quyết định số
…………./ Văn bản thông báo hoạt động thư viện
ngày ……………..
và Văn bản trả lời số …………… ngày.... tháng.... năm……của………………………….… (nếu có)
sẽ chấm dứt hoạt động từ
ngày…..tháng……năm…….
Lý do chấm dứt hoạt động: …………………………………………………………
Hồ sơ kèm theo:
1. Quyết định/Văn bản thông báo thành lập thư viện/Văn
bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
2. Quyết định giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện;
3. Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin thư viện
theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt/Hồ sơ chuyển giao tài
nguyên thông tin.
..............................................................
1......... trân trọng thông báo.
|
CƠ QUAN THÀNH LẬP
THƯ VIỆN/
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA THƯ VIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
______________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức thành lập thư viện.
DANH
MỤC 2
CÁC MẪU TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ
(Theo khoản 6, 7 Phụ lục)
Mẫu số 01
|
Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm
báo chí/phụ trương
|
Mẫu số 02
|
Giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí
|
Mẫu số 03
|
Giấy phép sửa đổi, bổ sung những quy định ghi
trong giấy phép hoạt động báo in/hoạt động tạp chí in/xuất bản thêm ấn phẩm
báo chí
|
Mẫu số 04
|
Giấy phép xuất bản phụ trương
|
Mẫu số 05
|
Giấy phép sửa đổi, bổ sung những quy định ghi
trong giấy phép xuất bản phụ trương/mở chuyên trang của báo điện tử/mở chuyên
trang của tạp chí điện tử
|
Mẫu số 06
|
Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép xuất bản đặc san
|
Mẫu số 07
|
Giấy phép xuất bản đặc san
|
Mẫu
số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
BÁO CHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN THÊM ẤN PHẨM BÁO
CHÍ/PHỤ TRƯƠNG
1. Tên cơ quan báo chí:
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………… Fax: ……………………………………
- Giấy phép hoạt động báo chí:
………………………………………………………………….
2. Tên gọi ấn phẩm báo chí/phụ trương: ……………………………………………………
3. Tôn chỉ, mục đích: ……………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều ấn phẩm báo chí/phụ trương
thì cơ quan chủ quản báo chí thể hiện tôn chỉ, mục đích đối với từng ấn phẩm
báo chí/phụ trương, phù hợp với tôn chỉ, mục đích của cơ quan báo chí)
4. Đối tượng phục vụ: …………………………………………………………………………..
5. Thể thức xuất bản: ……………………………………………………………………………
- Ngôn ngữ thể hiện: ………………………………………………………………………………
- Kỳ hạn xuất bản: ………………………………………………………………………………..
- Thời gian phát hành (ghi rõ phát hành vào các
ngày nào trong tuần/tháng): ……………
- Khuôn khổ: ………………………………………………………………………………………
- Số trang: …………………………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều ấn phẩm báo chí/phụ trương
thì cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thể hiện các nội dung tại mục này đối
với từng ấn phẩm báo chí/phụ trương)
Cơ quan chủ quản báo chí cam kết những điều trên
đây và các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép là đúng quy định pháp luật.
|
.... ngày... tháng ... năm 20...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN CHỦ QUẢN BÁO CHÍ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP TỈNH/CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-...
|
……, ngày……
tháng…… năm……
|
GIẤY PHÉP XUẤT BẢN THÊM ẤN PHẨM BÁO CHÍ ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP TỈNH/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Báo
chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
/2025/NĐ-CP ngày tháng năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và
du lịch;
Căn cứ Giấy phép hoạt động báo in/hoạt động tạp
chí in/xuất bản thêm ấn phẩm báo chí số ... ngày... tháng... năm 20... do Cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép1 cấp cho ... (báo in/tạp chí in);
Theo đề nghị tại văn bản số ... ngày ... tháng
... năm 20... của ... (cơ quan chủ quản báo in/tạp chí in);
Theo đề nghị của ...,
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY PHÉP XUẤT
BẢN THÊM ẤN PHẨM BÁO CHÍ THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Tên cơ quan chủ quản báo in/tạp chí in:.................................................................
2. Tên cơ quan báo in/tạp chí in:.................................................................................
3 Tên ấn phẩm báo chí:...............................................................................................
4. Tôn chỉ, mục đích:..................................................................................................
5. Đối tượng phục vụ:.................................................................................................
6. Thể thức xuất bản:..................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện:.....................................................................................................
- Kỳ hạn xuất bản:........................................................................................................
- Thời gian phát hành:...................................................................................................
- Khuôn khổ:................................................................................................................
- Số
trang:...................................................................................................................
7. Mẫu trình bày tên gọi ấn phẩm báo chí được
phê duyệt kèm theo Giấy phép này.
8. Hiệu lực của giấy phép:
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ...
9. Cơ quan báo in/tạp chí in, cơ quan chủ quản
báo in/tạp chí in phải thực hiện đúng các quy định của Luật Báo chí năm 2016, các văn bản pháp luật
có liên quan và những điều ghi trong Giấy phép này.
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản báo in/tạp chí in;
- Cơ quan báo in/tạp chí in;
- Lưu: VT, ….., (số bản).
|
CƠ QUAN/NGƯỜI
CÓ THẨM
QUYỀN CẤP PHÉP
|
______________________________
1 Căn cứ theo Giấy phép hoạt động báo
in/hoạt động tạp chí in/xuất bản thêm ấn phẩm báo chí được cấp.
Mẫu
số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP TỈNH/CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-...
|
……, ngày……
tháng…… năm……
|
GIẤY PHÉP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NHỮNG QUY ĐỊNH GHI TRONG
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BÁO IN/HOẠT ĐỘNG TẠP CHÍ IN/XUẤT BẢN THÊM ẤN PHẨM BÁO CHÍ
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
TỈNH/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Báo
chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày...
tháng... năm 2025 của Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch;
Căn cứ Giấy phép hoạt động báo in/hoạt động tạp
chí in/xuất bản thêm ấn phẩm báo chí số ... ngày... tháng ... năm 20 ... do Cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép2 cấp cho ... (báo in/tạp chí
in);
Theo đề nghị tại văn bản số ... ngày ... tháng
... năm 20... của ... (cơ quan chủ quản báo in/tạp chí in);
Theo đề nghị của ...,
QUYẾT ĐỊNH:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NHỮNG QUY ĐỊNH GHI TRONG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BÁO IN/ HOẠT ĐỘNG TẠP CHÍ IN/XUẤT
BẢN THÊM ẤN PHẨM CHÍ THEO CÁC NỘI DUNG SAU:
1. Tên cơ quan chủ quản báo in/tạp chí in:
- Địa chỉ: ……………………..……………………..
- Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………..
2. Tên cơ quan báo in/cơ quan tạp chí in/ấn phẩm
báo chí: ……………………..…………………..
- Giấy phép hoạt động báo in/hoạt động tạp chí
in/xuất bản thêm ấn phẩm báo chí số ... ngày ... tháng ... năm 20... do Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép3.
- Địa chỉ: ……………………………………………………….
- Điện thoại: …………………….. Fax: ……………………..
- Địa chỉ thư điện tử: ………………………………….………..
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung: ……………………………...
4. Cơ quan báo in/tạp chí in được phép thực
hiện nội dung sửa đổi, bổ sung kể từ ngày ……………………..
Các quy định khác của Giấy phép hoạt động báo in/hoạt
động tạp chí in/xuất bản thêm ấn phẩm báo chí đã cấp vẫn giữ nguyên giá trị
pháp lý.
5. Cơ quan báo in/tạp chí in, cơ quan chủ quản
báo in/tạp chí in phải thực hiện đúng các quy định của Luật Báo chí năm 2016, các văn bản pháp luật
có liên quan, những điều ghi trong Giấy phép hoạt động báo in/hoạt động tạp chí
in/xuất bản thêm ấn phẩm báo chí và Giấy phép này./.
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản báo in/tạp chí in;
- Cơ quan báo in/tạp chí in;
- Lưu: VT,..., (số bản).
|
CƠ QUAN/NGƯỜI
CÓ THẨM
QUYỀN CẤP PHÉP
|
______________________________
2 Căn cứ theo Giấy phép hoạt động báo
in/hoạt động tạp chí in/xuất bản thêm ấn phẩm báo chí được cấp.
3 Căn cứ theo Giấy phép hoạt động báo
in/hoạt động tạp chí in/xuất bản thêm ấn phẩm báo chí được cấp.
Mẫu
số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP TỈNH/CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-...
|
……, ngày……
tháng…… năm……
|
GIẤY PHÉP XUẤT BẢN PHỤ TRƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
TỈNH/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Báo
chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số /2025/NĐ-CP
ngày tháng năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền,
phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
Căn cứ văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ...
của ... (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao quyền cấp giấy phép xuất bản phụ trương
cho ... (người đứng đầu cơ quan chuyên môn);
Theo đề nghị tại văn bản số ... ngày ... tháng
... năm 20... của ... (cơ quan chủ quản báo in/tạp chí in);
Theo đề nghị của ...,
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY PHÉP XUẤT
BẢN PHỤ TRƯƠNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Tên cơ quan chủ quản báo in/tạp chí in:.................................................................
2. Tên cơ quan báo in/tạp chí in:.................................................................................
3. Tên gọi của phụ trương: ………………………………………………………………………
4. Tôn chỉ, mục đích:
………………………………………………………………………
5. Đối tượng phục vụ: ………………………………………………………………………
6. Thể thức xuất bản:
………………………………………………………………………
- Ngôn ngữ thể hiện: ………………………………………………………………………
- Kỳ hạn xuất bản: ………………………………………………………………………
- Thời gian phát hành: …………………………………………………………………………
- Khuôn khổ: ……………………………………………………………………………………
- Số trang: …………………………..…………………………………………………………………
7. Mẫu trình bày tên gọi phụ trương được phê
duyệt kèm theo Giấy phép này.
8. Hiệu lực của giấy phép:
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ...
9. Cơ quan báo in/tạp chí in, cơ quan chủ quản
báo in/tạp chí in phải thực hiện đúng các quy định của Luật Báo chí năm 2016, các văn bản pháp luật
có liên quan và những điều ghi trong Giấy phép này.
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản báo in/tạp chí in;
- Cơ quan báo in/tạp chí in;
- Lưu: VT, (số bản).
|
CƠ QUAN/NGƯỜI
CÓ THẨM
QUYỀN CẤP PHÉP
|
Mẫu
số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP TỈNH/CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-...
|
……, ngày……
tháng…… năm……
|
GIẤY PHÉP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NHỮNG QUY ĐỊNH GHI TRONG
GIẤY PHÉP XUẤT BẢN PHỤ TRƯƠNG/MỞ CHUYÊN TRANG CỦA BÁO ĐIỆN TỬ/MỞ CHUYÊN TRANG CỦA
TẠP CHÍ ĐIỆN TỬ
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
TỈNH/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Báo
chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
/2025/NĐ-CP ngày tháng năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và
du lịch;
Căn cứ văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ...
của ... (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao quyền cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung những
quy định ghi trong giấy phép xuất bản phụ trương/ mở chuyên trang của báo điện
tử/mở chuyên trang của tạp chí điện tử cho ... (người đứng đầu cơ quan chuyên
môn);
Căn cứ Giấy phép xuất bản phụ trương/mở chuyên
trang của báo điện tử/mở chuyên trang của tạp chí điện tử số ... ngày ... tháng
... năm 20... do Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép1 cấp cho ...
(phụ trương/chuyên trang);
Theo đề nghị tại văn bản số ... ngày ... tháng
... năm 20... của ... (cơ quan chủ quản báo chí);
Theo đề nghị của ...,
QUYẾT ĐỊNH:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NHỮNG QUY ĐỊNH GHI TRONG GIẤY PHÉP XUẤT BẢN PHỤ TRƯƠNG/ MỞ CHUYÊN TRANG CỦA BÁO
ĐIỆN TỬ/MỞ CHUYÊN TRANG CỦA TẠP CHÍ ĐIỆN TỬ THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Tên cơ quan báo chí:
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:.............................................................
Fax:
2. Tên phụ trương/chuyên trang:
Giấy phép xuất bản phụ trương/mở chuyên trang của
báo điện tử/mở chuyên trang của tạp chí điện tử số ... ngày ... tháng ... năm
20... do Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép2 cấp.
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………………
4. Phụ trương/chuyên trang được thực hiện nội
dung sửa đổi, bổ sung kể từ ngày ….……………………
Các quy định khác của Giấy phép xuất bản phụ
trương/mở chuyên trang của báo điện tử/mở chuyên trang của tạp chí điện tử đã cấp
vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
5. Cơ quan báo chí, cơ quan chủ quản báo chí
phải thực hiện đúng các quy định của Luật Báo
chí năm 2016, các văn bản pháp luật có liên quan và những điều ghi trong Giấy
phép này.
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản báo chí;
- Cơ quan báo chí;
- Lưu: VT, (số bản).
|
CƠ QUAN/NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP
|
______________________________
1 Căn cứ theo Giấy phép xuất bản phụ
trương/mở chuyên trang của báo điện tử/mở chuyên trang của tạp chí điện tử.
2 Căn cứ theo Giấy phép xuất bản phụ
trương/mở chuyên trang của báo điện tử/mở chuyên trang của tạp chí điện tử.
Mẫu
số 06
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN ĐẶC SAN
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản đặc san:..............................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:.......................................................................................
Fax:...................
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Các giấy tờ khác ………….. Cấp ngày: ………………
- Địa chỉ thư điện tử:
………………..………………..………………..………………..
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản đặc san:
- Họ và tên: ……………….. Sinh ngày: ……………….. Quốc tịch:
………………..
- Chức danh: ………………..………………..………………..……………………….
- Số CMND/Căn cước công dân (hoặc Hộ chiếu) số:
………….. Nơi cấp: ……………..
- Địa chỉ liên lạc:
………………..………………..………………..………………….
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:.................................................................................
3. Tên gọi của đặc san:...............................................................................................
4. Mục đích xuất bản:..................................................................................................
5. Nội dung thông tin:.................................................................................................
6. Đối tượng phục vụ:.................................................................................................
7. Phạm vi phát hành:.................................................................................................
8. Thể thức xuất bản:
- Ngôn ngữ thể hiện:.....................................................................................................
- Khuôn khổ:................................................................................................................
- Số
trang:...................................................................................................................
- Số lượng:..................................................................................................................
- Thời gian xuất bản:.....................................................................................................
9. Địa điểm xuất bản bản tin:.......................................................................................
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản đặc
san cam kết những điều trên đây và các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép là đúng quy định pháp luật.
|
…, ngày...
tháng... năm 20...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP TỈNH/CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-...
|
……, ngày……
tháng…… năm……
|
GIẤY PHÉP XUẤT BẢN ĐẶC SAN
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
TỈNH/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU-CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Báo
chí ngày 05 tháng 4 năm 2016:
Căn cứ Nghị định số /2025/NĐ-CP ngày
tháng năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền,
phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
Căn cứ văn bản số... ngày ... tháng ... năm ...
của ... (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao quyền cấp giấy phép xuất bản đặc san
cho ... (người đứng đầu cơ quan chuyên môn);
Theo đề nghị tại văn bản số ... ngày... tháng...
năm 20... của ... (cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của ...,
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY PHÉP XUẤT
BẢN ĐẶC SAN THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Tên cơ quan, tổ chức xuất bản đặc san:
- Địa chỉ: ………………………………………………………………….……………
- Điện thoại: ……………………….……… Fax: …………………………….………
2. Tên gọi của đặc san:...............................................................................................
3. Mục đích, nội dung xuất bản đặc san:.....................................................................
4. Đối tượng phục vụ: ................................................................................................
5. Thể thức xuất bản:..................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện:.....................................................................................................
- Khuôn khổ:................................................................................................................
- Số
trang:...................................................................................................................
- Số lượng: ………………………………………..…………………………………………………
- Thời gian xuất bản:
………………………………………………………………………………
6. Phạm vi phát hành: ……………………………………………………………………………
7. Địa điểm xuất bản đặc san: …………………………………………………………………
8. Người chịu trách nhiệm xuất bản: …………………………………………………………
- Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
9. Mẫu trình bày tên gọi đặc san được phê
duyệt kèm theo Giấy phép này.
10. Hiệu lực của giấy phép:
Hiệu lực của giấy phép tương ứng với thời gian xuất
bản đặc san ghi tại điểm 5 của Giấy phép này.
11. Cơ quan, tổ chức phải thực hiện đúng các
quy định của Luật Báo chí năm 2016, các văn
bản pháp luật có liên quan và những điều ghi trong Giấy phép này.
Nơi nhận:
- Cơ quan, tổ chức;
- Lưu: VT, (số bản).
|
CƠ QUAN/NGƯỜI CÓ
THẨM
QUYỀN CẤP PHÉP
|
DANH MỤC 3
CÁC MẪU TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
(theo khoản 9, 10, 11, 12 và 16 Phụ lục)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy phép thành lập văn
phòng đại diện tại Việt Nam
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng
đại diện tại Việt Nam
|
Mẫu số 03
|
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt
Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh
|
Mẫu số 05
|
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị đăng ký hoạt động phát hành xuất bản
phẩm
|
Mẫu số 07
|
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản
phẩm
|
Mẫu số 08
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội
chợ xuất bản phẩm
|
Mẫu số 09
|
Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ (Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm)
|
Mẫu số 10
|
Giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
|
Mẫu
số 01
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..… (nếu
có)
|
……, ngày……
tháng…… năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại
diện tại Việt Nam
Kính gửi: …………..
(1)
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức
phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..…………..
- Trụ sở chính (địa chỉ):
…………..…………..…………..…………..…………..
- Số điện thoại: …………..………….. E-mail:
…………..…………..…………..
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà
xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
…………..…………..…………..…………..……..
Đề nghị ………….. (1) cấp giấy phép thành lập
văn phòng đại diện tại Việt Nam (...(2)) cho nhà xuất bản, tổ chức phát
hành xuất bản phẩm chúng tôi với các thông tin sau đây:
1. Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam:....................................................................
2. Thông tin người đứng đầu văn phòng đại diện:
- Họ và tên: …………..…………..…………..…………..…………..…………..
- Quốc tịch: …………..…………..…………..…………..…………..
- Hộ chiếu số/ Căn cước công dân số..., cấp
ngày……tháng ... năm ..., nơi cấp...
3. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện:
…………..…………..…………..
…………..…………..……………………………………………………………………
4. Kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây(3)
: …………..…………..…………..
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan về văn phòng đại diện.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
______________________________
(1) Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
(2) Ghi “lần đầu” hoặc “cấp lại”;
(3) Căn cứ vào đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp lại để
gửi kèm theo các giấy tờ tương ứng phù hợp với quy định pháp luật.
Mẫu
số 02
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..(nếu
có)
|
….., ngày ......
tháng ….. năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện
tại Việt Nam
Kính gửi: ………..………
(1)
- Tên đầy đủ của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức
phát hành xuất bản phẩm nước Ngoài: ………..………………..…………………..……………..………
- Trụ sở chính (Địa chỉ):
………..………………..………………..………………..………
- Số điện thoại: ………..………………..……… E-mail:
………..………………..………
- Chức năng, nội dung và phạm vi hoạt động của nhà
xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài:
………..………………..………(2) được cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
tại Việt Nam số ……/GP-...
Nay, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
chúng tôi đã hết hạn. Đề nghị ………..……… (1) gia hạn giấy phép theo
quy định của pháp luật đến ngày … tháng … năm …
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật Việt Nam về văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản, của tổ
chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài và các quy định pháp luật, điều ước quốc
tế có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
______________________________
(1) Ghi tên cơ quan gia hạn cấp phép.
(2) Tên nhà xuất bản/tổ chức phát hành xuất bản phẩm
nước ngoài.
Mẫu
số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH....
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../GP-...
|
….. , ngày .....
tháng ..... năm .....
|
GIẤY PHÉP
Thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
(Cấp lại lần thứ (1):...)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP...
Căn cứ Luật Xuất
bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật liên
quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi,
bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số /2025/NĐ-CP
ngày tháng năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền,
phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
Xét hồ sơ đề nghị cấp (hoặc cấp lại) giấy phép
hoạt động văn phòng đại diện của...;
Theo đề nghị của...,
CHO PHÉP:
1. Nhà xuất bản/tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước
ngoài ………..……… được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam với các nội dung
sau:
- Địa chỉ: ………..………………..………………..………………..………………..………
- Điện thoại: ………..………………..………Email:
………..………………..………
- Người đứng đầu văn phòng đại diện là ông (bà): ………..………………..………
- Quốc tịch: ………..……… Số hộ chiếu/Số căn cước công
dân ………..……… cấp ngày tháng ……… năm ……… tại ………..……………..…………
2. Văn phòng đại diện của Nhà xuất bản/tổ chức phát
hành xuất bản phẩm nước ngoài ………..……… được hoạt động theo nội dung sau đây:
………..………………..………
3. Nhà xuất bản nước ngoài/ tổ chức phát hành xuất
bản phẩm nước ngoài và văn phòng đại diện tại Việt Nam có trách nhiệm thực hiện
đúng nội dung của giấy phép này, các quy định của pháp luật về văn phòng đại diện
và quy định pháp luật có liên quan.
4. Giấy phép này kèm Phụ lục (nếu có) có giá trị 05
năm kể từ ngày ký.
5. Giấy phép số .... /... ngày ... tháng ... năm
... kèm Phụ lục (nếu có) không còn giá trị (1).
Giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa, photocopy không có
giá trị.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
______________________________
(1) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp lại Giấy
phép.
Phụ lục
(Kèm theo Giấy
phép số ……../GP-….. (Tên cơ quan cấp phép)... ngày ... tháng ... năm ... của …
… … (Tên cơ quan cấp phép)
Ngày, tháng,
năm
|
Nội dung gia hạn
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Chữ ký của người
có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
…………………….
|
……………………………….............................
|
…………..………………..
|
Mẫu
số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)...
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….. (nếu
có)
|
….., ngày .....
tháng ..... năm .....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh
doanh
Kính gửi:
………..………………..……… (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản: ………..………………..………
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp);
Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt
động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) (2)
Cơ quan cấp ……..……… ngày ..…tháng …… năm ……..………
3. Địa chỉ:
……..……………..……………..……………..……………..……………..………
Số điện thoại:
……..……………..……………..……………..……………..……………..….
Email: ……..……………..……………..……………..……………..……………..……………
4. Tên tài liệu:
……..……………..……………..……………..……………..……………..….
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước
ngoài): ……..……………..……………..….
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
……..……………..……………..……………..………
6. Hình thức tài liệu:
……..……………..……………..……………..……………..………
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte): ……..………Phụ bản
(nếu có): ……..………
8. Khuôn khổ (định dạng): ……..……… cm. Số lượng in:
……..……………..……… bản
9. Ngôn ngữ xuất bản:
……..……………..……………..……………..……………..………
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
……..……………..……………..……………..……………..………
11. Mục đích xuất bản: ……..……………..……………..……………..……………..………
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
……..……………..……………..……………..………
13. Kèm theo đơn này gồm: ……..……………..……………..………
(3)
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung
giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở
in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản,
sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/
TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
______________________________
1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi các thông tin quy định
tại mục này.
3 Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm
quy định.
(4) Phần này áp dụng đối với tài liệu
không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ trường hợp cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
Mẫu
số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...
TÊN CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../GP-...
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP
Xuất bản tài liệu không kinh doanh
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP....
Căn cứ Luật Xuất
bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều
bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số
/2025/NĐ-CP ngày tháng năm 2025 của Chính phủ quy
định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản ngày ...
tháng ... năm ... của ... (1),
CHO PHÉP:
1. Cơ quan, tổ chức:
……..………………..………………..………………..…………
Được xuất bản tài liệu:
……..………………..………………..………………..…………
- Số trang (dung lượng): ……..…………Phụ bản (nếu có):
……..…………
- Khuôn khổ (định dạng): ……..…………cm. Số lượng in:
……..………… bản
- Ngôn ngữ xuất bản:
……..………………..………………..………………..…………
- Tên, địa chỉ cơ sở in xuất bản phẩm/website đăng
tải: ……..………………..…………
- Mục đích xuất bản:
……..………………..………………..………………..…………
2. Trước khi phát hành, cơ quan, tổ chức được phép
xuất bản phải nộp lưu chiểu theo quy định tại Điều 28 Luật Xuất bản 2012.
3. Cơ quan, tổ chức được phép xuất bản phải chấp
hành nghiêm chỉnh Luật Xuất bản; các quy định
tại mục 1 và 2 giấy phép này; in đúng bản thảo có đóng dấu của cơ quan cấp giấy
phép lại cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; không được tẩy xóa,
sửa chữa hoặc chuyển nhượng giấy phép này cho tổ chức, cá nhân khác dưới mọi
hình thức.
Giấy phép này có giá trị trong thời hạn 90 (chín
mươi) ngày kể từ ngày ký.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
______________________________
(1) Ghi đầy đủ tên cơ quan, tổ chức đề
nghị cấp phép.
Mẫu
số 06
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..… (nếu
có)
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi:
……………….…..…………(1)
Tên cơ sở phát hành:
…………..………………………..………………………..……………
Tên người đứng đầu: ………..…………… Quốc tịch:
…………..……………
Căn cước công dân/ hộ chiếu số ………..……………, cấp ngày
…… tháng …… năm ……
Nơi cấp …………..………………………..………………………..……………
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: …………..………………………..………………………..……………
E-mail: …………..………………………..………………………..……………
Website (nếu có): …………..………………………..………………………..……………
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế
…………..………………………………..……………
Chi nhánh:
- Số lượng chi nhánh: …………..………………………..……………
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh:
…………..………………………..……………
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm: …………..………………………..……………
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:
…………..………………………..……………
Căn cứ Luật Xuất bản
năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng
tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu/đăng
ký lại). Kèm theo đơn này là các giấy tờ theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các diều kiện và
thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
Đề nghị …………..…(1) xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất
bản phẩm.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
______________________________
(1) Tên cơ quan nhận đơn đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm
Mẫu
số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(1)
TÊN CƠ QUAN QLNN (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/XN-…(3)
|
……., ngày ....
tháng ... năm...
|
GIẤY XÁC NHẬN
Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Xuất
bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều
bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số /2025/NĐ-CP
ngày tháng năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền,
phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
Xét đơn đề nghị đăng ký/đăng ký lại hoạt động
phát hành xuất bản phẩm của ...ngày ...tháng...năm ...của...,
XÁC NHẬN:
1. Cơ sở phát hành xuất bản phẩm: ………..…………………..…………………..…………
- Địa chỉ trụ sở chính:
………..…………………..…………………..…………………..………
- Số điện thoại: ………..…………………..………… Email:
………..…………………..……..
- Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế:
………..…………………..…………………..……..
Đã đăng ký/đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản
phẩm với ………..………… (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận) ………..…………………..…………
Các chi nhánh và địa điểm kinh doanh gồm (nếu có):
- Chi nhánh:
Số lượng chi nhánh:
………..…………………..…………………..…………………..…………
Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh: ………..…………………..…………………..…………
- Địa điểm kinh doanh:
Số lượng địa điểm:
………..…………………..…………………..……………..………………
Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:
………..…………………..…………………..…………
2. Hoạt động phát hành xuất bản phẩm của
………..…………………..………… phải thực tuân thủ quy định tại các Điều 36 và 37 Luật Xuất bản và pháp luật có liên quan.
3. Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản
phẩm số …/… ngày ... tháng ... năm ... không còn giá trị(4)
Nơi nhận:
- Cơ sở phát hành XBP;
- Lưu: VT, …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan cấp phép)
|
_______________________________
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp: UBND tỉnh,
thành phố.
(2) Tên cơ quan QLNN có thẩm quyền: Sở VHTTDL/Sở
VHTT.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan QLNN có thẩm quyền.
(4) Chỉ ghi mục này trong trường hợp cấp lại Giấy
xác nhận.
Mẫu
số 08
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)...
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..(nếu
có)
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản
phẩm
Kính gửi:
…………………….………………..(1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
……………………..……………………..
Trụ sở (địa chỉ): ……………………..Số điện thoại:
……………………..
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị ……………. (1) xem xét, cấp giấy
phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ
……………………..……………………..…………………….
- Thời gian từ ngày … tháng … năm … đến ngày …
tháng … năm …
- Tại địa điểm: ……………………..……………………..……………………..
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị …………………….. cam kết thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các
quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
______________________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn
Mẫu
số 09
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)...
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề
nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày ... tháng ...
năm …..)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Số lượng (bản)
|
Thể loại
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Hình thức khác
của xuất bản phẩm
|
Đĩa (CD, VCD)
|
Băng video
|
Băng cassette
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Xuất bản phẩm trên đây được sử dụng để triển lãm, hội
chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số: …../…..ngày…..tháng…..năm
của ….. (tên cơ quan cấp phép)………………..
Mẫu
số 10
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
...
TÊN CƠ QUAN QLNN
CẤP PHÉP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../GP-...(1)
|
……, ngày … tháng
... năm ...
|
GIẤY PHÉP
Tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Xuất
bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số
điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số
/2025/NĐ-CP ngày tháng năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và
du lịch;
Xét đơn đề nghị tổ chức triển lãm/hội chợ của...,
CHO PHÉP:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân …..…..…..…..…..…..…..…..
được tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm.
- Thời gian: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ...
- Tại địa điểm: …..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..
2. Các đơn vị tham gia triển lãm/hội chợ gồm: …..…..…..…..
đơn vị (Có danh sách kèm theo)
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép chịu
trách nhiệm về xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ.
(Danh mục xuất bản phẩm kèm theo được …..…..…..…..(1)
đóng dấu giáp lai với Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ và đóng dấu
giáp lai các trang của danh mục.)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ... tháng ...
năm ...
Nơi nhận:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
- Lưu: VT, …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan cấp phép)
|
______________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan cấp phép.
DANH MỤC 4
CÁC MẪU TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(liên quan đến cấp,
cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng
xã hội và đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ
mạng xã hội)
(Theo khoản 17 Phụ lục)
Mẫu số 01
|
Thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội
|
Mẫu số 02
|
Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã
hội
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận thông
báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội
|
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Kính gửi:
………………………………..
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) thông báo cung
cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Phần 1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ mạng xã hội: ....
- Địa chỉ trụ sở chính: …..
- Địa chỉ trụ sở giao dịch: …
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …..
do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
- Điện thoại: …………………..Website …………………..
Phần 2. Mô tả tóm tắt về thông báo cung cấp dịch
vụ mạng xã hội
1. Tên mạng xã hội (nếu có):
2. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
…………………..…………………..
3. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài
khoản, kênh (channel) cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...)
…………………..
4. Phương thức cung cấp dịch vụ:
…………………..…………………..…………………..
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:
…………………..…………………………....
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng:
…………………..…………………..
5. Quy trình quản lý: ...
6. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
…………………..………………………..…..
7. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại
Việt Nam:...................................
8. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông
tin trên mạng xã hội:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên:
…………………..…………………..…………………………..………….....
- Chức danh: …………………..…………………..………………………..………..…….
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
…………………..…………….…………
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên: …………………..…………………..…………………………..…………….
- Chức danh: …………………..…………………..……………………………..…………
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
…………………..……………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực
hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số 47/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ thông báo
cung cấp dịch vụ mạng xã hội là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng; tuân thủ nghiêm các quy định về trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ mạng xã hội.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………..
- Lưu: ………
|
XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ…
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH…/
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/GXN-…
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY XÁC NHẬN THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Cấp lần đầu ngày
… … tháng ….. năm … …..
Cấp sửa đổi, bổ
sung ngày … … tháng …. năm .... (nếu có)
Cấp lại ngày …..
tháng … … năm ….. (nếu có)
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH..../
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO …..
Căn cứ Nghị định số 147/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2024 của
Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số
/2025/NĐ-CP ngày tháng năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và
du lịch;
Theo thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội của
... (cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thông báo);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ……………
XÁC NHẬN
THÔNG BÁO CUNG CẤP
DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU:
1. Thông tin của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
- Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ mạng xã hội: ……………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở giao dịch:
…………………………………………………………………………
- Email (nếu có): …………………………………………………………………………………..
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …..
do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại …..
2. Tên mạng xã hội (nếu có):
3. Mục đích cung cấp dịch vụ mạng xã hội:
4. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo tài
khoản, kênh (channel) cung cấp nội dung, trang thông tin điện tử cá nhân ...)
5. Đối tượng phục vụ:
6. Phương thức cung cấp dịch vụ:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền:
b) Qua ứng dụng ... phân phối trên kho ứng dụng:
7. Quy trình quản lý:
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
9. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại
Việt Nam:
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông
tin trên mạng xã hội:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên:..................................................................................................................
- Chức
danh:................................................................................................................
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):..............................................................
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên: ………………………………………………………………………………
- Chức danh: ……………………………………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
……………………………………
11. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
mạng xã hội theo đúng nội dung và cam kết đã thông báo.
Trường hợp trên mạng xã hội có cung cấp dịch vụ
khác thuộc các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần phải có giấy phép, giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, (Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) phải thực
hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép;
- Cục PTTH&TTĐT;
- Lưu: VT, TTĐT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Mẫu
số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN THÔNG
BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Kính gửi:
……………………………………
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) thay đổi nội
dung thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): …………………………………………………………
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:
………………………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính:……
4. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ……
5. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …..
do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
6. Điện thoại: …………………………… Website: ……………………………
7. Giấy xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã
hội số: ……………………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về thay đổi thông báo cung
cấp dịch vụ mạng xã hội
1. Nội dung thay đổi:
2. Lý do thay đổi:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực
hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ thông báo
cung cấp dịch vụ mạng xã hội là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng; tuân thủ nghiêm các quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
- Lưu: …….
|
XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|