ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2025/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
27 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng
9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và
cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 124/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 20182024 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30
tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức
và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 885/TTr-SGDĐT ngày 19/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Sở)
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo,
giáo dục nghề nghiệp ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng
nhân dân thành phố:
a) Quyết định, kế hoạch, chương trình, dự án, chính
sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh tại địa phương phù
hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương;
b) Quyết định mức thu học phí đối với các cơ sở
giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố theo quy định của
pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Chính sách, chương trình, dự án, đề án phát triển
giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;
b) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện
các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng lưới các
cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch thành phố theo Luật Quy hoạch và các
quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục; kế hoạch, chương trình, dự
án phát triển giáo dục trung học phổ thông; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa
bàn thành phố; các văn bản pháp luật về giáo dục theo thẩm quyền;
đ) Văn bản chấp thuận về việc thành lập, cho phép
thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học.
e) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở
giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của địa phương;
g) Phê duyệt Phương án thành lập, tổ chức lại, giải
thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Dự thảo quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp nhập,
chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với cơ sở giáo dục
công lập, tư thục, bao gồm: trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều
cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông nội trú,
trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm
vi quản lý nhà nước theo quy định; Quyết định cho phép thành lập, giải thể, chấm
dứt hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu
tư nước ngoài (trừ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại
diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập) theo quy
định của pháp luật;
b) Ban hành quyết định, chỉ thị và các văn bản khác
về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
theo phân công;
c) Khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen
thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động giáo dục tại địa
phương.
4. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo theo
quy định.
5. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch, chương trình, dự án,
đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
6. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác chuyên
môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng trường chuẩn quốc
gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển sinh, thi, cấp, thu
hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối với các phòng giáo dục
và đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
7. Quản lý về chuyên môn đối với việc thực hiện
chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm cấp huyện theo quy định.
8. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ
hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông nội
trú, trường phổ thông chuyên biệt, đơn vị giáo dục khác thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo, các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn (trừ các trung tâm ngoại
ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm
hoạt động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam).
9. Quyết định thành lập hội đồng trường, công nhận,
bổ nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên hội
đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông nội trú, các đơn vị
giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; quyết định công nhận, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với trưởng
phòng, phó trưởng phòng và tương đương các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Sở
Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định.
10. Công nhận, không công nhận hội đồng trường, chủ
tịch hội đồng trường, phó chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên địa bàn.
11. Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục, quyết định
phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc sau khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết toán năm và
tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực thuộc; phối hợp
với Sở Tài chính xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng năm
của địa phương trình cấp có thẩm quyền; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp,
sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục
trên địa bàn thành phố.
12. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy động các nguồn
lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các
cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao
theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục,
chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính sách phát
triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban
nhân dân thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.
13. Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hàng năm gửi
Sở Nội vụ thẩm định; phối hợp Sở Nội vụ tổng hợp số lượng người làm việc hàng
năm của các cơ sở giáo dục công lập trong kế hoạch số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt; phân bổ số lượng người làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở
giáo dục trực thuộc theo quy định.
14. Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực
hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm theo quy định của
pháp luật.
15. Thường xuyên cập nhật thông tin về đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ liệu ngành
giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng năm và đột
xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc phạm vi quản
lý với Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
16. Phê duyệt liên kết, gia hạn hoặc điều chỉnh, chấm
dứt liên kết giáo dục với nước ngoài.
17. Tiếp nhận hồ sơ, lập báo cáo thẩm định hồ sơ,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phép thành lập cơ sở
giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước
ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị thành lập); có ý kiến thẩm định đối
với dự án đầu tư thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm
non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài.
18. Quyết định cho phép, bổ sung, điều chỉnh, đình
chỉ hoạt động giáo dục đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục
mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ
chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị thành lập).
19. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
dịch vụ tư vấn du học, quyết định đình chỉ hoặc cho phép kinh doanh dịch vụ tư
vấn du học trở lại trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
20. Quyết định thành lập các trung tâm ngoại ngữ,
tin học trực thuộc; cho phép thành lập các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa
bàn (trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại học,
trường cao đẳng sư phạm hoạt động trong khuôn viên của trường).
21. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với
trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc; các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên
địa bàn (trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học viện, trường đại
học, trường cao đẳng sư phạm hoạt động trong khuôn viên của trường).
22. Quyết định cho phép, đình chỉ hoạt động giáo dục
Trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập; nếu chưa cho phép hoạt động
giáo dục thì có văn bản thông báo trung tâm nêu rõ lý do và hướng giải quyết;
có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định giải thể
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập.
23. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ
chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở giáo dục công lập trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
24. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân thành phố
đối với các cơ sở giáo dục đại học; trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh
theo phân cấp của Chính phủ và theo các lĩnh vực, nhiệm vụ do Bộ Giáo dục và
Đào tạo giao.
25. Tham gia thẩm định thực tế đề án thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
trên địa bàn.
26. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng
Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn.
27. Quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục trong
nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức, lối
sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện và chỉ đạo thực hiện
công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
28. Về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm):
a) Triển khai quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn thành phố sau khi được phê duyệt; sắp xếp, tổ chức hệ thống cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật về giáo dục nghề nghiệp;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng, sử dụng cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và nhà giáo; tổ chức hội
giảng nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hội thi thiết bị đào tạo tự
làm cấp thành phố, các hội thi có liên quan đến người học các chương trình giáo
dục nghề nghiệp;
d) Tổ chức thực hiện việc thành lập, chia, tách,
sáp nhập, giải thể, đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
việc thành lập, công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư
thục, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
hoạt động không vì lợi nhuận; việc thành lập, đình chỉ hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp; việc công nhận, không công nhận hiệu trưởng trường trung cấp
tư thục, việc công nhận, miễn nhiệm giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư
thục. Thực hiện việc công nhận Hội đồng quản trị trường trung cấp tư thục; việc
cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp,
đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài đối với trường trung cấp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp;
đ) Rà soát, xây dựng, quản lý danh mục ngành, nghề
đào tạo trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo khác; tổ chức thực hiện quy
định về đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp, đào tạo thường xuyên, đào tạo nghề
cho lao động nông thôn, đào tạo nghề trong doanh nghiệp; thực hiện chính sách hỗ
trợ đào tạo nghề đối với lao động nông thôn, người khuyết tật, người dân tộc
thiểu số, lao động nữ và các đối tượng chính sách khác.
29. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Sở
1. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Sở:
a) Sở có Giám đốc và các Phó Giám đốc. số lượng Phó
Giám đốc do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định;
b) Giám đốc là người đứng đầu Sở thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo Quy chế làm việc và phân
công của Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Phó Giám đốc Sở là cấp phó của người đứng đầu Sở
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm
theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc sở thực hiện một hoặc một số nhiệm
vụ cụ thể do Giám đốc sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước
pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một
Phó Giám đốc sở được Giám đốc Sở ủy quyền thay Giám đốc sở điều hành các hoạt động
của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Phòng chuyên môn nghiệp vụ và tương đương:
a) Phòng Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học;
b) Phòng Giáo dục Trung học;
c) Phòng Giáo dục Thường xuyên, Giáo dục Nghề nghiệp
và Đại học;
d) Phòng Quản lý chất lượng;
đ) Phòng Tổ chức - Hành chính;
e) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
g) Thanh tra Sở.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (42 đơn vị):
a) Trường Trung học phổ thông công lập (có phụ lục
danh sách kèm theo);
b) Trường Giáo-dục trẻ chuyên biệt Hải Phòng;
c) Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hải Phòng.
4. Số lượng Phó Trưởng phòng và tương đương của Sở,
cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở thực hiện theo
quy định của pháp luật.
5. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ
chức, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách
đối với các Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương các phòng chuyên
môn, nghiệp vụ, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở thực hiện theo quy định của Đảng, Nhà nước và theo ủy quyền,
phân cấp quản lý cán bộ, công chức của thành phố. /
Điều 4. Biên chế
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc
trong các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo được giao
trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ được giao và được Ủy ban
nhân dân thành phố quyết định phân bổ hàng năm trong tổng biên chế công chức, số
lượng người làm việc của thành phố và theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, danh
mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức
danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Giáo dục
và Đào tạo xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật và bảo đảm thực hiện nhiệm vụ
được giao.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 3 năm 2025 và thay thế Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển
khai thi hành Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủy Nguyên; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UBMTTQ VN TP và các đoàn thể;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Sở Tư pháp;
- Công báo TP; cổng TTĐT TP;
- Trung tâm Báo chí và Truyền thông TP;
- CPVP;
- Phòng: VX, NCKTGS, KSTTHC;
-Lưu: VT, GD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
DANH SÁCH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (THPT) TRỰC THUỘC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định
Số 08/2025/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
STT
|
Tên trường
|
Ghi chú
|
1
|
Trường THPT chuyên Trần Phú
|
|
2
|
Trường THPT Thái Phiên
|
|
3
|
Trường THPT Ngô Quyền
|
|
4
|
Trường THPT Trần Nguyên Hãn
|
|
5
|
Trường THPT Lê Chân
|
|
6
|
Trường THPT Hồng Bàng
|
|
7
|
Trường THPT Lê Hồng Phong
|
|
8
|
Trường THPT Lê Quý Đôn
|
|
9
|
Trường THPT Hải An
|
|
10
|
Trường THPT Kiến An
|
|
11
|
Trường THPT Đồng Hoà
|
|
12
|
Trường THPT An Dương
|
|
13
|
Trường THPT Nguyễn Trãi
|
|
14
|
Trường THPT Lý Thường Kiệt
|
|
15
|
Trường THPT Quang Trung
|
|
16
|
Trường THPT Bạch Đằng
|
|
17
|
Trường THPT Phạm Ngũ Lão
|
|
18
|
Trường THPT Lê Ích Mộc
|
|
19
|
Trường THPT Thủy Sơn
|
|
20
|
Trường THPT Tiên Lãng
|
|
21
|
Trường THPT Nhữ Văn Lan
|
|
22
|
Trường THPT Toàn Thắng
|
|
23
|
Trường THPT Hùng Thắng
|
|
24
|
Trường THPT Nguyễn Khuyến
|
|
25
|
Trường THPT Vĩnh Bảo
|
|
26
|
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
|
27
|
Trường THPT Tô Hiệu
|
|
28
|
Trường THPT Cộng Hiền
|
|
29
|
Trường THPT An Lão
|
|
30
|
Trường THPT Quốc Tuấn
|
|
31
|
Trường THPT Trần Hưng Đạo
|
|
32
|
Trường THPT Kiến Thụy
|
|
33
|
Trường THPT Thụy Hương
|
|
34
|
Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh
|
|
35
|
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi
|
|
36
|
Trường THPT Đồ Sơn
|
|
37
|
Trường THCS và THPT Lý Thánh Tông
|
|
38
|
Trường THPT Cát Hải
|
|
39
|
Trường THPT Cát Bà
|
|
40
|
Trường THPT Phan Đăng Lưu
|
|
Tổng số: 40 trường trung học phổ thông (THPT).