BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2025/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm
2025
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT LƯU TRỮ
Căn cứ Luật Lưu
trữ ngày 21 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị
định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
Bộ trưởng Bộ
Nội vụ ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu
trữ.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định
chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ gồm:
1. Quản lý tài liệu lưu
trữ trong trường hợp cơ quan, tổ chức giải thể, phá sản hoặc tổ chức lại (khoản 2 Điều 13).
2. Trình tự, thủ tục
hủy tài liệu lưu trữ (khoản 6 Điều 16).
3. Trình tự, thủ tục,
việc thu nộp hồ sơ, tài liệu và sưu tầm tài liệu vào lưu trữ lịch sử (khoản 3 Điều 19).
4. Hình thức sử dụng
tài liệu lưu trữ và bản sao tài liệu lưu trữ (khoản 5 Điều 23).
5. Trình tự, thủ tục
công nhận, hủy bỏ việc công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt (khoản 6 Điều 39).
6. Kiểm tra nghiệp vụ
lưu trữ; cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (khoản
7 Điều 56).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ
chức) và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương
II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀ SƯU TẦM TÀI
LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
Mục
1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
Điều 3. Đăng ký
nộp hồ sơ, tài liệu
1. Cơ quan, tổ chức
đăng ký nộp hồ sơ, tài liệu với lưu trữ lịch sử có thẩm quyền. Nội dung đăng ký
gồm các thông tin: tên phông lưu trữ hoặc công trình; thời gian của tài liệu;
số lượng hồ sơ, tài liệu hoặc đơn vị bảo quản; cách thức nộp; dự kiến thời gian
nộp và kèm theo Mục lục hồ sơ, tài liệu.
2. Lưu trữ lịch sử
thống nhất với cơ quan, tổ chức về việc nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch
sử.
3. Việc đăng ký nộp hồ
sơ, tài liệu số thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này và Thông tư
số 05/2025/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
nghiệp vụ lưu trữ tài liệu lưu trữ số.
4. Mẫu Mục lục hồ sơ,
tài liệu giấy tại Phụ lục I.
Điều 4. Đề nghị
nộp hồ sơ, tài liệu
1. Cơ quan, tổ chức gửi
văn bản đề nghị nộp hồ sơ, tài liệu và Mục lục hồ sơ, tài liệu đến lưu trữ lịch
sử có thẩm quyền.
2. Lưu trữ lịch sử tiếp
nhận đề nghị nộp hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức.
Điều 5. Lưu trữ
lịch sử kiểm tra Mục lục hồ sơ, tài liệu; kiểm tra hồ sơ, tài liệu
1. Lưu trữ lịch sử kiểm
tra Mục lục hồ sơ, tài liệu; kiểm tra trực tiếp hồ sơ, tài liệu
a) Trường hợp Mục lục
hồ sơ, tài liệu và hồ sơ, tài liệu đạt yêu cầu, cơ quan, tổ chức thực hiện nộp
hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử theo quy định tại Điều 6 Thông
tư này.
b) Trường hợp Mục lục
hồ sơ, tài liệu hoặc hồ sơ, tài liệu không đạt yêu cầu, cơ quan, tổ chức chỉnh
sửa, hoàn thiện Mục lục hồ sơ, tài liệu và hồ sơ, tài liệu theo ý kiến của lưu
trữ lịch sử.
2. Lưu trữ lịch sử có ý
kiến bằng văn bản chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đề nghị nộp hồ sơ,
tài liệu của cơ quan, tổ chức.
Điều 6. Thu nộp
hồ sơ, tài liệu
1. Cơ quan, tổ chức vận
chuyển hồ sơ, tài liệu đến lưu trữ lịch sử; nộp hồ sơ, tài liệu kèm theo Mục
lục hồ sơ, tài liệu (bản giấy và bản điện tử).
Hộp bảo quản hồ sơ, tài
liệu nộp vào lưu trữ lịch sử theo tiêu chuẩn quốc gia.
2. Lưu trữ lịch sử kiểm
tra, đối chiếu hồ sơ, tài liệu giao nộp với Mục lục hồ sơ, tài liệu; tiếp nhận
hồ sơ, tài liệu; lập Biên bản thu nộp hồ sơ, tài liệu.
Nội dung Biên bản thu
nộp hồ sơ, tài liệu gồm các thông tin: tên phông lưu trữ hoặc công trình; thời
gian của tài liệu; số lượng hồ sơ, tài liệu hoặc đơn vị bảo quản; số lượng Mục
lục hồ sơ, tài liệu và công cụ tra cứu khác kèm theo (nếu có); thời gian thu
nộp; người thu; người nộp. Biên bản có đầy đủ họ tên, chữ ký của người thu,
người nộp; họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của lưu trữ lịch sử và
cơ quan nộp hồ sơ, tài liệu.
3. Lưu trữ lịch sử
chuẩn bị phòng kho và các trang thiết bị bảo quản; vận chuyển hồ sơ, tài liệu
vào kho lưu trữ.
4. Việc thu nộp hồ sơ,
tài liệu số thực hiện theo Thông tư số 05/2025/TT- BNV ngày 14 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định nghiệp vụ lưu trữ tài liệu lưu trữ số.
Mục
2. SƯU TẦM TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
Điều 7. Nguyên
tắc sưu tầm tài liệu vào lưu trữ lịch sử
Lưu trữ lịch sử thực
hiện sưu tầm tài liệu của các phông lưu trữ bị khuyết, thiếu theo thẩm quyền
quản lý và các tài liệu có ý nghĩa quốc gia, ý nghĩa địa phương phục vụ hoạt
động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử, xã hội quy định tại Điều
8 Thông tư này, bảo đảm nguyên tắc sau:
1. Tài liệu được sưu
tầm phải có nguồn gốc rõ ràng, hợp pháp, không có tranh chấp, khiếu kiện liên
quan, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của lưu trữ lịch sử.
2. Không sưu tầm tài
liệu đang bảo quản tại các lưu trữ lịch sử trong nước, các bảo tàng, thư viện
của nhà nước.
Điều 8. Tài
liệu thuộc diện sưu tầm
1. Tài liệu có giá trị
hình thành trong quá trình hoạt động của các cá nhân, gia đình, dòng họ tiêu
biểu gồm:
a) Nhà hoạt động chính
trị, hoạt động chính trị - xã hội tiêu biểu, có nhiều cống hiến cho đất nước;
b) Cá nhân đạt giải
thưởng cấp nhà nước và quốc tế;
c) Anh hùng lao động,
anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân;
d) Nhà khoa học, nhà
văn, nhà thơ, nhà báo, cá nhân nổi tiếng hoạt động trong các lĩnh vực: sân
khấu, điện ảnh, nhiếp ảnh, hội họa, âm nhạc, lịch sử, văn học, nghệ thuật và
các lĩnh vực khác;
đ) Gia đình, dòng họ có
nhiều dấu ấn trong lịch sử dân tộc.
2. Tài liệu có giá trị
do các cá nhân, gia đình, dòng họ và tổ chức ở trong nước lưu giữ.
3. Tài liệu về Việt Nam
có giá trị hiện đang bảo quản tại các lưu trữ, thư viện, bảo tàng, viện nghiên
cứu, các tổ chức, cá nhân khác ở nước ngoài.
Điều 9. Phương
thức sưu tầm tài liệu
Lưu trữ lịch sử thực
hiện sưu tầm tài liệu bằng các phương thức: mua tài liệu của các tổ chức và cá
nhân; tiếp nhận tài liệu từ tổ chức, cá nhân tặng, cho hoặc chuyển giao cho lưu
trữ lịch sử; lập bản sao tài liệu.
Điều
10. Trình tự thực hiện sưu tầm tài liệu
1. Khảo sát, thống kê,
lập danh mục tài liệu thuộc diện sưu tầm ở trong nước và nước ngoài.
2. Nghiên cứu, xác định
tài liệu cần sưu tầm theo thẩm quyền quản lý, phạm vi tài liệu sưu tầm quy định
tại Thông tư này để lập kế hoạch sưu tầm.
3. Thực hiện sưu tầm
tài liệu theo kế hoạch đã được phê duyệt.
4. Tổ chức khoa học tài
liệu sau khi sưu tầm; thống kê, bảo quản an toàn, tổ chức sử dụng hiệu quả và
phát huy giá trị tài liệu sau khi sưu tầm.
Chương
III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỦY TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều
11. Lập Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
1. Lưu trữ hiện hành,
lưu trữ lịch sử lập Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp theo mẫu
tại Phụ lục II kèm theo Bản thuyết minh tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng
lặp theo mẫu tại Phụ lục III trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
2. Việc lập Danh mục
tài liệu lưu trữ số hết giá trị thực hiện theo Thông tư số 05/2025/TT-BNV ngày
14 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định nghiệp vụ lưu trữ tài liệu
lưu trữ số.
Điều
12. Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ tại lưu trữ hiện hành
1. Cơ quan, tổ chức
thành lập Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ. Hội đồng có trách nhiệm tham mưu
cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc xét hủy tài liệu lưu trữ. Hội
đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Thành phần Hội đồng
xét hủy tài liệu lưu trữ có tối thiểu 05 người bao gồm: đại diện lãnh đạo cơ
quan, tổ chức là Chủ tịch Hội đồng; người làm lưu trữ của cơ quan, tổ chức là
Thư ký Hội đồng; đại diện lãnh đạo đơn vị hoặc bộ phận có tài liệu, người am
hiểu về lĩnh vực có tài liệu cần xét hủy là Ủy viên Hội đồng.
3. Hội đồng xét hủy tài
liệu lưu trữ xem xét, đối chiếu Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng
lặp với mục lục hồ sơ, tài liệu giữ lại và quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ,
tài liệu; kiểm tra trực tiếp tài liệu. Hội đồng thảo luận tập thể, kết luận
theo đa số; các ý kiến khác nhau phải được ghi vào biên bản cuộc họp có đủ chữ
ký của các thành viên Hội đồng.
Điều
13. Thẩm định tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp tại lưu trữ hiện hành
1. Cơ quan, tổ chức gửi
văn bản đề nghị thẩm định tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp kèm theo các
văn bản: Quyết định thành lập Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ; Danh mục tài
liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp; Bản thuyết minh tài liệu hết thời hạn lưu
trữ, trùng lặp; Biên bản họp Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ.
2. Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước thẩm định thủ tục xét hủy, xem xét Danh mục tài liệu hết thời hạn
lưu trữ, trùng lặp; kiểm tra trực tiếp tài liệu trong trường hợp cần thiết và
có ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng
lặp của cơ quan, tổ chức thuộc trường hợp nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử của
Nhà nước ở trung ương.
3. Sở Nội vụ thẩm định
thủ tục xét hủy, xem xét Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp;
kiểm tra trực tiếp tài liệu trong trường hợp cần thiết và có ý kiến thẩm định
bằng văn bản đối với tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp của cơ quan, tổ
chức thuộc trường hợp nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử của Nhà nước ở cấp tỉnh.
4. Thời gian thẩm định
tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp chậm nhất là 25 ngày kể từ ngày Cục
Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Sở Nội vụ nhận văn bản đề nghị.
Điều
14. Xem xét hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp tại lưu trữ lịch sử
1. Lưu trữ lịch sử của
Nhà nước ở trung ương gửi Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước văn bản đề nghị hủy
tài liệu lưu trữ kèm theo Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp và
Bản thuyết minh tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp.
2. Lưu trữ lịch sử của
Nhà nước ở cấp tỉnh gửi Sở Nội vụ văn bản đề nghị hủy tài liệu lưu trữ kèm theo
Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp và Bản thuyết minh tài liệu
hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp.
3. Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước, Sở Nội vụ xem xét Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng
lặp; trong trường hợp cần thiết kiểm tra trực tiếp tài liệu và có ý kiến bằng
văn bản gửi lưu trữ lịch sử; thông qua Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ,
trùng lặp và trình người có thẩm quyền quyết định hủy tài liệu lưu trữ theo quy
định tại khoản 4 Điều 16 Luật Lưu trữ.
Điều
15. Tổ chức hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
1. Lưu trữ hiện hành,
lưu trữ lịch sử lựa chọn phương pháp hủy tài liệu phù hợp; tổ chức hủy tài liệu
theo quyết định của người có thẩm quyền về hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ,
trùng lặp.
2. Các bước hủy tài
liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
a) Đóng gói tài liệu và
vận chuyển tài liệu đến nơi thực hiện hủy tài liệu;
b) Lập biên bản bàn
giao tài liệu giữa người quản lý kho lưu trữ và người thực hiện hủy tài liệu;
c) Hủy tài liệu;
d) Lập biên bản về việc
hủy tài liệu. Biên bản có đủ chữ ký, đóng dấu của cơ quan, đơn vị có tài liệu
hủy và cơ quan, đơn vị hủy tài liệu.
3. Thời hạn hủy tài
liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày có quyết
định của người có thẩm quyền về hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp.
4. Lập và lưu hồ sơ về
việc hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
a) Việc hủy tài liệu
lưu trữ phải được lập thành hồ sơ, bao gồm: Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu
trữ, trùng lặp; Bản thuyết minh tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp; Quyết
định thành lập Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ (đối với lưu trữ hiện hành);
Biên bản họp Hội đồng xét hủy tài liệu lưu trữ (đối với lưu trữ hiện hành); Văn
bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thẩm định, cho ý kiến đối với tài liệu
hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp; Quyết định của người có thẩm quyền về hủy tài
liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp; Biên bản bàn giao tài liệu hết thời hạn
lưu trữ, trùng lặp; Biên bản về việc hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng
lặp; các tài liệu có liên quan khác.
b) Hồ sơ về việc hủy
tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp phải được bảo quản tại cơ quan, tổ
chức có tài liệu lưu trữ hủy trong thời hạn ít nhất 20 năm kể từ ngày hủy tài
liệu lưu trữ.
5. Việc hủy tài liệu
lưu trữ số thực hiện theo quy định tại khoản 1, điểm c, d khoản 2, khoản 3, khoản
4 Điều này và Thông tư số 05/2025/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định nghiệp vụ lưu trữ tài liệu lưu trữ số.
Chương
IV
HÌNH THỨC SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ VÀ BẢN SAO TÀI LIỆU LƯU
TRỮ
Mục
1. TẠI LƯU TRỮ HIỆN HÀNH
Điều
16. Hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Phục vụ độc giả đọc
tài liệu lưu trữ.
2. Cấp bản sao tài liệu
lưu trữ.
Điều
17. Phục vụ sử dụng tài liệu lưu trữ
Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm ban hành quy
chế sử dụng tài liệu lưu trữ và trình tự phục vụ độc giả sử dụng tài liệu lưu
trữ của cơ quan, tổ chức mình, bảo đảm phù hợp với quy định tại Thông tư này và
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều
18. Cấp bản sao tài liệu lưu trữ tại lưu trữ hiện hành
Việc cấp bản sao tài
liệu lưu trữ tại lưu trữ hiện hành được thực hiện theo quy định của pháp luật
về sao văn bản trong công tác văn thư.
Mục
2. TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ
Điều
19. Hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ tại lưu trữ lịch sử
1. Phục vụ độc giả sử
dụng tài liệu lưu trữ tại phòng đọc.
2. Phục vụ độc giả sử
dụng tài liệu lưu trữ trực tuyến.
3. Cấp bản sao tài liệu
lưu trữ.
Điều
20. Thẻ, tài khoản độc giả
1. Lưu trữ lịch sử cấp
Thẻ độc giả cho người sử dụng tài liệu lưu trữ trực tiếp tại phòng đọc của lưu
trữ lịch sử từ 05 ngày trở lên. Thẻ độc giả theo mẫu tại Phụ lục IV.
2. Lưu trữ lịch sử cấp
tài khoản độc giả cho người sử dụng tài liệu lưu trữ trực tuyến. Thông tin tài khoản
độc giả gồm: họ và tên, số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân hoặc số
hộ chiếu, thư điện tử, cơ quan công tác, số điện thoại liên hệ, đối tượng ưu
tiên (nếu có).
3. Thời hạn sử dụng
thẻ, tài khoản độc giả do lưu trữ lịch sử quy định.
4. Độc giả sử dụng tài
liệu lưu trữ trả phí cấp thẻ, tài khoản độc giả theo quy định của pháp luật.
5. Thời gian cấp thẻ,
tài khoản độc giả không quá 01 ngày làm việc.
Điều
21. Thủ tục và trình tự phục vụ độc giả sử dụng tài liệu lưu trữ tại lưu trữ
lịch sử
1. Thủ tục đăng ký sử
dụng tài liệu lưu trữ
a) Độc giả sử dụng tài
liệu lưu trữ phải xuất trình một trong các giấy tờ sau: thẻ căn cước, thẻ Căn
cước công dân, căn cước điện tử, hộ chiếu hoặc giấy tờ có dán ảnh do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp; trường hợp sử dụng tài liệu để phục vụ công tác
phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác.
b) Đăng ký sử dụng tài
liệu: Trường hợp đăng ký sử dụng tài liệu lưu trữ trực tiếp tại phòng đọc, độc
giả điền các thông tin vào Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu lưu trữ và cung cấp
các văn bản liên quan về mục đích sử dụng, đối tượng ưu tiên. Mẫu Phiếu đăng ký
sử dụng tài liệu lưu trữ tại Phụ lục V. Trường hợp đăng ký sử dụng tài liệu lưu
trữ trực tuyến, độc giả truy cập vào hệ thống theo tài khoản đã được cấp, tạo
Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu lưu trữ và cung cấp các văn bản liên quan về mục
đích sử dụng, đối tượng ưu tiên.
c) Sau khi độc giả hoàn
thành thủ tục đăng ký, lưu trữ lịch sử xem xét, phê duyệt Phiếu đăng ký sử dụng
tài liệu lưu trữ của độc giả và cập nhật thông tin vào hệ thống hoặc Sổ đăng ký
độc giả theo mẫu tại Phụ lục VI.
2. Trình tự phục vụ độc
giả sử dụng tài liệu
a) Viên chức phục vụ
độc giả hướng dẫn độc giả tra tìm và điền Phiếu yêu cầu đọc tài liệu lưu trữ,
Phiếu yêu cầu sao và xác thực tài liệu lưu trữ theo mẫu tại Phụ lục VII.
Phiếu yêu cầu đọc tài
liệu lưu trữ, Phiếu yêu cầu sao và xác thực tài liệu lưu trữ được quản lý trên
hệ thống hoặc sổ đăng ký theo mẫu tại Phụ lục VIII.
b) Viên chức phục vụ
độc giả trình phiếu yêu cầu của độc giả cho người đứng đầu lưu trữ lịch sử xem
xét, phê duyệt. Đối với tài liệu tiếp cận có điều kiện, lưu trữ lịch sử trình
cơ quan tham mưu quản lý nhà nước về lưu trữ phê duyệt.
c) Sau khi phiếu yêu
cầu của độc giả được duyệt, viên chức phục vụ độc giả bàn giao hoặc cấp quyền
đọc tài liệu cho độc giả. Đối với tài liệu giấy, độc giả kiểm tra tài liệu và
ký nhận vào Sổ giao nhận tài liệu lưu trữ theo mẫu tại Phụ lục IX.
d) Độc giả nộp phí sử
dụng tài liệu lưu trữ.
Điều
22. Sử dụng tài liệu lưu trữ tại lưu trữ lịch sử
1. Số lượng tài liệu
lưu trữ phục vụ độc giả trong mỗi lần sử dụng không quá 10 hồ sơ (đơn vị bảo
quản) và được sử dụng không quá 15 ngày. Độc giả đọc xong phải trả tài liệu cho
lưu trữ lịch sử mới được nhận tài liệu lần tiếp theo.
2. Độc giả chỉ được sử
dụng bản số hóa đối với tài liệu lưu trữ đã được số hóa, tài liệu lưu trữ có
giá trị đặc biệt; không được sử dụng tài liệu lưu trữ có tình trạng vật lý yếu
và tài liệu lưu trữ đang trong quá trình xử lý nghiệp vụ.
3. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân sử dụng tài liệu lưu trữ được ủy quyền cho người khác đến nhận bản sao tài
liệu lưu trữ.
4. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân sử dụng tài liệu lưu trữ có quyền sử dụng và phát huy giá trị tài liệu đã
được lưu trữ lịch sử cung cấp vào các mục đích hợp pháp, dưới các hình thức hợp
pháp và thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật
Lưu trữ.
Điều
23. Cấp bản sao tài liệu lưu trữ tại lưu trữ lịch sử
1. Lưu trữ lịch sử cấp
bản sao tài liệu lưu trữ theo thẩm quyền quản lý.
2. Tài liệu lưu trữ
được sao dưới các hình thức: nhân bản, sao chụp, in hoặc trích xuất nguyên văn
toàn bộ hoặc một phần nội dung thông tin của tài liệu lưu trữ từ tài liệu lưu
trữ gốc.
3. Bản sao tài liệu lưu
trữ bao gồm bản sao tài liệu lưu trữ không có xác thực và bản sao tài liệu lưu
trữ có xác thực trên định dạng giấy hoặc định dạng số.
4. Độc giả có nhu cầu
được cấp bản sao tài liệu lưu trữ phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao và xác
thực tài liệu lưu trữ.
Điều
24. Xác thực bản sao tài liệu lưu trữ tại lưu trữ lịch sử
1. Hình thức xác thực
bao gồm: Xác thực bản sao nguyên văn toàn bộ tài liệu lưu trữ và xác thực bản
sao một phần nội dung thông tin của tài liệu lưu trữ.
2. Nội dung xác thực
a) Lưu trữ lịch sử xác
thực các thông tin về nguồn, địa chỉ lưu trữ của tài liệu bao gồm: Tờ số, hồ sơ
số, số mục lục hồ sơ, tên phông.
b) Thông tin xác thực
trên bản sao định dạng giấy được thể hiện trên Dấu xác thực tài liệu lưu trữ.
Dấu xác thực được đóng vào chỗ trống, phần cuối cùng của bản sao tài liệu lưu
trữ. Trang đầu tiên của bản sao đóng dấu bản sao vào chỗ trống phía trên bên
phải. Mẫu Dấu xác thực tài liệu lưu trữ và dấu bản sao tại Phụ lục X. Đối với
bản sao có từ 02 tờ trở lên, sau khi xác thực phải được đóng dấu giáp lai.
c) Thông tin xác thực
trên bản sao định dạng số thực hiện theo Thông tư số 05/2025/TT-BNV ngày 14
tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định nghiệp vụ lưu trữ tài liệu
lưu trữ số.
3. Việc xác thực bản
sao tài liệu lưu trữ phải đảm bảo trung thực, khách quan, chính xác, được thống
kê, quản lý trên hệ thống hoặc Sổ xác thực tài liệu lưu trữ theo mẫu tại Phụ
lục VIII. Người được giao nhiệm vụ xác thực và người ký xác thực phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc xác thực.
Điều
25. Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu lưu trữ tại lưu trữ lịch sử
1. Thời hạn cung cấp
tài liệu chậm nhất là 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu đọc
tài liệu lưu trữ; chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu
cầu sao và xác thực tài liệu lưu trữ.
2. Đối với tài liệu lưu
trữ tiếp cận có điều kiện, thời hạn cung cấp tài liệu chậm nhất là 07 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu đọc tài liệu lưu trữ, Phiếu yêu cầu sao
và xác thực tài liệu lưu trữ.
Điều
26. Trách nhiệm của người đứng đầu lưu trữ lịch sử, cá nhân phục vụ sử dụng và
sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Trách nhiệm của
người đứng đầu lưu trữ lịch sử
a) Tổ chức phục vụ độc
giả sử dụng tài liệu lưu trữ tại phòng đọc của lưu trữ lịch sử và trực tuyến;
b) Ban hành các văn bản
quy định về sử dụng tài liệu lưu trữ phù hợp với đặc điểm, thành phần tài liệu
bảo quản tại lưu trữ lịch sử;
c) Bảo đảm trang thiết
bị phục vụ sử dụng tài liệu lưu trữ tại lưu trữ lịch sử, bao gồm việc bố trí
phòng đọc, xây dựng và vận hành hệ thống phần mềm quản lý, tra cứu tài liệu;
d) Niêm yết tại trụ sở
cơ quan lưu trữ lịch sử và đăng tải công khai các quy định, biểu mẫu về sử dụng
tài liệu lưu trữ.
2. Trách nhiệm của viên
chức phục vụ độc giả
a) Cấp thẻ, tài khoản
độc giả;
b) Hướng dẫn và phục vụ
độc giả tại phòng đọc; tương tác, phản hồi với độc giả trong quá trình sử dụng
trực tuyến tài liệu lưu trữ;
c) Quản lý tài liệu lưu
trữ trong quá trình đưa ra phục vụ độc giả;
d) Quản lý hệ thống sổ,
biểu mẫu đăng ký, quản lý phục vụ độc giả.
3. Trách nhiệm của độc
giả
a) Thực hiện đầy đủ các
thủ tục, chấp hành các quy định của pháp luật và nội quy của lưu trữ lịch sử về
việc sử dụng tài liệu lưu trữ;
b) Cung cấp thông tin
chính xác để làm thẻ, tài khoản độc giả theo yêu cầu của lưu trữ lịch sử;
c) Trong quá trình sử
dụng tài liệu lưu trữ, độc giả không được tẩy xóa, viết, đánh dấu, vẽ lên tài
liệu; làm nhàu, gấp, xé rách, làm bẩn, xáo trộn trật tự tài liệu trong hồ sơ
hoặc có các hành vi khác làm ảnh hưởng đến nội dung, hình thức, giá trị của tài
liệu;
d) Thanh toán phí sử
dụng tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Chương
V
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN, HỦY BỎ KẾT QUẢ CÔNG NHẬN TÀI
LIỆU LƯU TRỮ CÓ GIÁ TRỊ ĐẶC BIỆT
Điều
27. Hồ sơ đề nghị công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt
1. Hồ sơ đề nghị công
nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt phải bảo đảm tính chính xác, trung
thực, đủ thành phần tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 39
Luật Lưu trữ.
Văn bản đề nghị của cá
nhân theo mẫu tại Phụ lục XI. Bản thuyết minh tài liệu lưu trữ theo mẫu tại Phụ
lục XII.
2. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tuyến hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Điều
28. Trình tự công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt
1. Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ
a) Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc
biệt của các cơ quan, tổ chức: Lưu trữ lịch sử của Nhà nước; Bộ, ngành, cơ quan
trung ương, doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ quyết định thành lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan,
tổ chức ở trung ương do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
b) Sở Nội vụ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt đối với tài liệu
lưu trữ tư và tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức thuộc địa bàn quản lý, trừ
trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
c) Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước, Sở Nội vụ kiểm tra và nhận hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác; trường hợp từ chối
nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do.
2. Thẩm định hồ sơ
Hội đồng Xác định tài
liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt theo quy định tại Điều 29 Thông
tư này xem xét hồ sơ, đánh giá giá trị của tài liệu và kiểm tra trực tiếp tài
liệu trong trường hợp cần thiết.
3. Quyết định công nhận
tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt
a) Hội đồng Xác định
tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt.
b) Hồ sơ trình gồm: Tờ
trình, Biên bản họp của Hội đồng Xác định tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt;
văn bản ý kiến của các thành viên Hội đồng Xác định tài liệu lưu trữ có giá trị
đặc biệt (nếu có); hồ sơ đề nghị công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc
biệt.
c) Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định công nhận tài liệu lưu
trữ có giá trị đặc biệt.
4. Thời hạn giải quyết
hồ sơ đề nghị công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt chậm nhất là 60
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
5. Công bố kết quả xét
công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt
Kết quả xét công nhận
tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt được công bố trên Cổng thông tin điện tử
của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ.
6. Thời hạn nhận đơn
khiếu nại là 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả. Hội đồng Xác định tài liệu lưu
trữ có giá trị đặc biệt có trách nhiệm giải quyết đơn khiếu nại (nếu có) và báo
cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều
29. Hội đồng Xác định tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt
1. Hội đồng Xác định
tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thành lập theo đề nghị của cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng
Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về lưu trữ.
2. Hội đồng có chức
năng tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong
việc xác định tài liệu đáp ứng đủ tiêu chí để công nhận là tài liệu lưu trữ có
giá trị đặc biệt hoặc xem xét hủy bỏ kết quả công nhận tài liệu lưu trữ có giá
trị đặc biệt.
3. Thành phần Hội đồng
a) Hội đồng Xác định
tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Nội vụ thành lập có tối
thiểu 07 người, bao gồm: đại diện lãnh đạo Bộ Nội vụ là Chủ tịch Hội đồng; đại
diện lãnh đạo Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước là Phó Chủ tịch Hội đồng; công
chức thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước là Thư ký Hội đồng; Ủy viên Hội đồng
là các nhà quản lý, các chuyên gia, nhà khoa học có uy tín, am hiểu về các lĩnh
vực liên quan đến nội dung, hình thức và xuất xứ tài liệu.
b) Hội đồng Xác định
tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành
lập có tối thiểu 07 người, bao gồm: đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
là Chủ tịch Hội đồng; đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ là Phó Chủ tịch Hội đồng;
công chức thuộc Sở Nội vụ là Thư ký Hội đồng; Ủy viên Hội đồng là các nhà quản
lý, các chuyên gia, nhà khoa học có uy tín, am hiểu về các lĩnh vực liên quan
đến nội dung, hình thức và xuất xứ tài liệu.
4. Phương thức làm việc
của Hội đồng
a) Hội đồng làm việc
theo nguyên tắc dân chủ; theo phương thức thảo luận, góp ý kiến và biểu quyết
bằng cách bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai.
b) Phiên họp của Hội
đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng. Các thành viên vắng
mặt tại phiên họp phải gửi ý kiến bằng văn bản.
c) Những tài liệu được
Hội đồng trình người có thẩm quyền xem xét, công nhận là tài liệu lưu trữ có
giá trị đặc biệt hoặc hủy bỏ kết quả công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc
biệt phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đồng ý.
Điều
30. Hủy bỏ kết quả công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt
1. Hủy bỏ kết quả công
nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 39 Luật Lưu trữ.
2. Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước, Sở Nội vụ tiếp nhận, tổng hợp tài liệu, thông tin phản ánh về tài
liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt.
3. Hội đồng Xác định
tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt xem xét, xác minh thông tin về tài liệu
lưu trữ có giá trị đặc biệt và kiểm tra trực tiếp tài liệu trong trường hợp cần
thiết. Phương thức làm việc của Hội đồng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Thông tư này.
4. Hội đồng Xác định
tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt trình người có thẩm quyền xem xét, hủy bỏ
kết quả công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt.
Hồ sơ trình gồm: Tờ
trình, Biên bản họp của Hội đồng Xác định tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt;
văn bản ý kiến của các thành viên Hội đồng Xác định tài liệu lưu trữ có giá trị
đặc biệt (nếu có); các tài liệu chứng minh.
5. Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hủy bỏ kết quả công nhận tài liệu
lưu trữ có giá trị đặc biệt theo thẩm quyền.
6. Việc hủy bỏ kết quả
công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt được công bố trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và gửi cơ quan, tổ chức quản lý
tài liệu, chủ sở hữu tài liệu.
Chương
VI
KIỂM TRA NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ; CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
Điều
31. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Cục trưởng Cục Văn thư
và Lưu trữ nhà nước cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
Mẫu Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ quy định tại Phụ lục XIII.
Điều
32. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
1. Hồ sơ đề nghị cấp
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gồm:
a) Đơn đề nghị;
Cá nhân có bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên ngành lưu trữ làm Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ theo mẫu tại Phụ lục XIV.
Cá nhân có bằng tốt
nghiệp trung cấp ngành lưu trữ hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc
nhóm ngành khác làm Đơn đăng ký kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ và đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề lưu trữ theo mẫu tại Phụ lục XV.
b) Thẻ căn cước hoặc
giấy tờ tùy thân hợp pháp khác;
c) Bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên ngành lưu trữ hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc
nhóm ngành phù hợp với hoạt động dịch vụ lưu trữ cá nhân đăng ký hành nghề,
gồm: máy tính và công nghệ thông tin, toán học, sinh học, hóa học;
d) Ảnh chân dung của
người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ: ảnh màu, cỡ 4x6 cm, nền trắng,
được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
2. Cá nhân nộp hồ sơ
trực tuyến hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Trường hợp nộp trực
tuyến, cá nhân nộp bản điện tử; trường hợp nộp trực tiếp, cá nhân nộp bản sao
bằng cấp và xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp qua dịch vụ bưu
chính, cá nhân nộp bản sao bằng cấp có chứng thực.
3. Cá nhân đề nghị cấp
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư số
15/2025/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
Điều
33. Trình tự cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
1. Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ
a) Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ của cá
nhân đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 56 Luật Lưu
trữ.
Cá nhân có bằng tốt
nghiệp trung cấp ngành lưu trữ hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc
nhóm ngành khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ khi có thông
báo của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc tổ chức kiểm tra nghiệp vụ lưu
trữ.
b) Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước kiểm tra và nhận hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác
theo quy định; yêu cầu cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác; trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ lý
do.
2. Tổ chức xét hồ sơ và
tổ chức kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ
a) Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước tổ chức xét hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ đối với
cá nhân có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành lưu trữ.
b) Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước tổ chức kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ theo quy định tại Điều
34 Thông tư này cho cá nhân thuộc trường hợp phải kiểm tra nghiệp vụ lưu
trữ.
3. Cấp Chứng chỉ hành
nghề lưu trữ
a) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này
hoặc kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ quy
định tại khoản 6 Điều 34 Thông tư này, Cục trưởng Cục Văn
thư và Lưu trữ nhà nước ban hành quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và
cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho các cá nhân đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định; thông báo cho cá nhân không đủ điều kiện được cấp Chứng chỉ hành nghề lưu
trữ theo quy định.
b) Trường hợp cá nhân
đạt kết quả kiểm tra nghiệp vụ được cấp chứng chỉ hành nghề theo từng hoạt động
dịch lưu trữ cá nhân đăng ký.
4. Kết quả cấp Chứng
chỉ hành nghề lưu trữ được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Cục Văn thư
và Lưu trữ nhà nước.
Điều
34. Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ
1. Việc kiểm tra nghiệp
vụ lưu trữ để cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được thông báo trên các phương
tiện thông tin đại chúng và Cổng thông tin điện tử của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước.
2. Nội dung kiểm tra
gồm: kiến thức pháp luật về lưu trữ; tiêu chuẩn, nghiệp vụ về hoạt động dịch vụ
lưu trữ đăng ký hành nghề và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Hình thức kiểm tra
gồm: viết, trắc nghiệm và thực hành.
4. Kết quả kiểm tra
nghiệp vụ lưu trữ được thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước.
5. Thời hạn nhận đơn
phúc khảo không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo kết quả kiểm tra
nghiệp vụ lưu trữ. Kết quả phúc khảo được thông báo trên Cổng thông tin điện tử
của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
6. Quyết định công nhận
kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ được công bố trên Cổng thông tin điện tử của
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Điều
35. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
1. Hồ sơ đề nghị cấp
lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
a) Đơn đề nghị cấp lại
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ theo mẫu tại Phụ lục XVI;
b) Chứng chỉ bị hỏng
hoặc Chứng chỉ cần thay đổi thông tin cá nhân;
c) Cam kết của người đề
nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ đối với trường hợp bị mất Chứng chỉ;
các giấy tờ cá nhân liên quan đến việc thay đổi thông tin cá nhân trên Chứng
chỉ;
d) Ảnh chân dung của
người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ: ảnh màu, cỡ 4x6 cm, nền
trắng, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
2. Cá nhân nộp hồ sơ
trực tuyến hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
a) Đối với các giấy tờ
cá nhân quy định tại các điểm a, c, d khoản 1 Điều này, cá nhân nộp bản điện tử
trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến; nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; nộp bản sao có chứng thực trong trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
b) Đối với giấy tờ quy
định tại điểm b khoản 1 Điều này, cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
3. Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ
a) Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu
trữ của cá nhân có nhu cầu.
b) Cục Văn thư và Lưu
trữ nhà nước kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính
xác theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định, yêu
cầu người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp từ chối nhận hồ sơ
phải nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước ban hành
quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và cấp Chứng chỉ hành nghề lưu
trữ cho cá nhân đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
Điều
36. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
1. Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ bị thu hồi nếu thuộc các trường hợp quy định tại khoản
6 Điều 56 Luật Lưu trữ.
2. Cục trưởng Cục Văn
thư và Lưu trữ nhà nước quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
3. Cá nhân bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề lưu trữ có trách nhiệm nộp chứng chỉ cho Cục Văn thư và Lưu
trữ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.
4. Kết quả thu hồi
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Cục
Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Chương
VII
QUẢN LÝ TÀI LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP CƠ QUAN, TỔ CHỨC GIẢI
THỂ, PHÁ SẢN, KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG HOẶC TỔ CHỨC LẠI
Điều
37. Nguyên tắc chung
1. Toàn bộ hồ sơ, tài
liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức trước khi giải
thể, phá sản, kết thúc hoạt động, tổ chức lại phải được nộp, chỉnh lý, thống
kê, bàn giao theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Tài liệu của cơ quan, tổ
chức nào phải được quản lý theo phông lưu trữ của cơ quan, tổ chức đó, bảo đảm
nguyên tắc tập trung, không phân tán phông lưu trữ. Thực hiện việc đóng phông
lưu trữ của cơ quan, tổ chức kể từ ngày kết thúc hoạt động.
2. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân không được chiếm giữ, hủy trái phép tài liệu; không làm hỏng, thất lạc tài
liệu, bảo đảm an toàn tài liệu trong quá trình bàn giao, quản lý và sử dụng.
3. Đối với những công
việc chưa giải quyết xong, cơ quan, tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu cho cơ
quan, tổ chức mới thành lập hoặc cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ giải quyết công
việc đó.
4. Các cơ quan, tổ chức
thuộc trường hợp nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử có trách nhiệm nộp tài liệu
lưu trữ vĩnh viễn vào lưu trữ lịch sử có thẩm quyền trước thời điểm giải thể,
phá sản, kết thúc hoạt động, tổ chức lại.
Điều
38. Trường hợp giải thể, phá sản hoặc kết thúc hoạt động
1. Tài liệu lưu trữ
vĩnh viễn được nộp vào lưu trữ lịch sử theo quy định tại khoản 4
Điều 37 Thông tư này.
2. Tài liệu khác được
bàn giao cho cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp để quản lý hoặc bàn giao cho
chủ sở hữu hoặc cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp quản lý.
Điều
39. Trường hợp tổ chức lại
1. Tài liệu lưu trữ
vĩnh viễn được nộp vào lưu trữ lịch sử theo quy định tại khoản 4
Điều 37 Thông tư này.
2. Tài liệu khác được
quản lý như sau:
a) Trường hợp chia cơ
quan, tổ chức thành các cơ quan, tổ chức mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của
cơ quan, tổ chức, bàn giao tài liệu cho cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp để
quản lý.
b) Trường hợp tách đơn
vị của một cơ quan, tổ chức mà không chấm dứt sự tồn tại của cơ quan, tổ chức,
nộp tài liệu của đơn vị trước khi được tách ra vào lưu trữ hiện hành của cơ
quan, tổ chức.
c) Trường hợp sáp nhập,
hợp nhất các cơ quan, tổ chức hoặc chuyển đổi, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức để hình thành cơ quan, tổ chức mới, bàn giao tài liệu cho
cơ quan, tổ chức hình thành sau chuyển đổi, điều chỉnh, sáp nhập, hợp nhất quản
lý.
3. Việc quản lý tài
liệu của doanh nghiệp khi tổ chức lại được thực hiện theo quy định tại Điều 41 Thông tư này.
Điều
40. Trường hợp thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành
chính
1. Trường hợp sáp nhập
đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã, tài liệu được quản lý theo quy định tại Điều 39 Thông tư này.
2. Trường hợp đơn vị
hành chính cấp huyện kết thúc hoạt động, tài liệu được quản lý như sau:
a) Đối với tài liệu
giấy và tài liệu trên vật mang tin khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
lưu trữ lịch sử của Nhà nước ở cấp tỉnh tiếp nhận, tổ chức chỉnh lý theo quy
định tại Điều 65 Luật Lưu trữ năm 2024. Sau khi chỉnh lý,
tài liệu lưu trữ vĩnh viễn được nộp vào lưu trữ lịch sử; tài liệu lưu trữ có
thời hạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp theo quy định của pháp luật.
b) Đối với tài liệu số,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan, tổ chức có chức năng xác định
phạm vi tài liệu của từng cơ quan, tổ chức theo tài khoản hoặc theo mã định
danh và trích xuất, bàn giao cho lưu trữ lịch sử của Nhà nước ở cấp tỉnh để lưu
trữ, bảo đảm khả năng truy cập, sử dụng theo quy định của pháp luật; đồng thời,
giao cơ quan, tổ chức có chức năng tiếp tục vận hành hệ thống để khai thác, sử
dụng cho đến khi hoàn thành việc chuyển toàn bộ tài liệu sang hệ thống mới.
Điều
41. Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
1. Tài liệu lưu trữ
vĩnh viễn được nộp vào lưu trữ lịch sử theo quy định tại khoản
4 Điều 37 Thông tư này.
2. Tài liệu khác được
quản lý như sau:
a) Trường hợp chia công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần để thành lập hai hoặc nhiều công ty
mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị chia, bàn giao tài liệu cho
chủ sở hữu hoặc cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp quản lý.
b) Trường hợp tách công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần để thành lập một hoặc một số công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần mới mà không chấm dứt sự tồn tại của công
ty bị tách, nộp tài liệu của các thành viên, cổ đông tách ra vào lưu trữ hiện
hành của công ty bị tách.
c) Trường hợp hợp nhất
hai hoặc một số công ty thành một công ty mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại
của các công ty bị hợp nhất; sáp nhập một hoặc một số công ty vào một công ty
khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của cô ng ty bị sáp nhập, chuyển giao tài
liệu cho công ty mới hình thành sau hợp nhất, sáp nhập quản lý.
d) Trường hợp chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp (chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công
ty cổ phần; chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên; chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên; chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh), doanh nghiệp sau khi chuyển đổi
tiếp tục quản lý tài liệu hình thành trong hoạt động của mình trước khi chuyển
đổi.
Điều
42. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
1. Chỉ đạo các đơn vị,
cá nhân lập hồ sơ, thống kê danh mục hồ sơ, tài liệu giao nộp vào lưu trữ hiện
hành.
2. Chỉ đạo tổ chức
chỉnh lý tài liệu đang bảo quản tại lưu trữ hiện hành.
3. Bố trí nhân sự, kho
tàng, trang thiết bị cần thiết để bảo vệ, bảo quản an toàn tài liệu cho đến khi
tài liệu được bàn giao cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý.
Chương
VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
43. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Bãi bỏ các Thông tư:
a) Thông tư số
46/2005/TT-BNV ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn quản
lý tài liệu khi chia, tách, sáp nhập cơ quan, tổ chức, đơn vị hành chính và tổ
chức lại, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp nhà nước;
b) Thông tư số
09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về
quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ;
c) Thông tư số
10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về
việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử;
d) Thông tư số
16/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
đ) Thông tư số
02/2020/TT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt
động dịch vụ lưu trữ;
e) Thông tư số 01/2023/TT-BNV
ngày 09 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi khoản 3 Điều 1 của
Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
và hoạt động dịch vụ lưu trữ.
Điều
44. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm HC;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ - Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp
luật; Cổng TTĐT Bộ Nội vụ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, CVT<NN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao
Huy
|
PHỤ LỤC I
MẪU MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU
(Kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
1. Bìa Mục lục
hồ sơ, tài liệu
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU
PHÔNG............................. (tên phông lưu
trữ/công trình)
Từ năm............đến năm............
........,
năm
|
2. Tờ nhan đề Mục
lục hồ sơ, tài liệu
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU
PHÔNG............................. (tên phông lưu
trữ hoặc công trình)
Từ hồ sơ số............đến hồ sơ số............
- Phông
số..............
-Mục lục số
(Quyển số):........
- Số trang:..............
|
Thời hạn
bảo quản
Vĩnh
viễn
|
|
3. Lời nói đầu Mục
lục hồ sơ, tài liệu
Nội dung Lời nói đầu
gồm có các thông tin như sau:
- Lịch sử đơn vị hình
thành phông: bối cảnh lịch sử; thời gian thành lập; chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức - đơn vị hình thành phông (cần nêu
rõ số, ký hiệu; ngày, tháng, năm và tác giả của văn bản thành lập cơ quan, tổ
chức); những thay đổi, bổ sung (nếu có) về: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của đơn vị hình thành phông; ngày, tháng, năm ngừng hoạt động
(đối với đơn vị hình thành phông đã ngừng hoạt động).
- Lịch sử phông: nêu
tóm tắt về tình hình phông tài liệu; quá trình giao nộp tài liệu vào lưu trữ
lịch sử; phương án phân loại tài liệu; mức độ thiếu đủ của phông lưu trữ/công
trình; mức độ xử lý về nghiệp vụ; tình trạng vật lý của phông lưu trữ/công
trình.
4. Mục lục hồ
sơ, tài liệu
MỤC
LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU
Hộp số
|
Số, ký hiệu hồ sơ
|
Tiêu đề hồ sơ
|
Thời gian tài liệu
|
Số tờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số thứ tự của
hộp.
(2) Ghi số và ký hiệu
của hồ sơ.
(3) Ghi tiêu đề hồ sơ.
(4) Ghi thời gian sớm
nhất và muộn nhất của tài liệu trong hồ sơ.
(5) Ghi tổng số tờ tài
liệu có trong hồ sơ.
(6) Ghi tài liệu tiếp
cận có điều kiện (nếu có).
5. Tờ kết thúc
Mục lục hồ sơ, tài liệu
gồm:…......... trang (viết bằng chữ.......................) Trong đó thống kê gồm:.................
hồ sơ/đơn vị bảo quản (viết bằng chữ...................)
Từ số:...........................đến
số..............................., trong đó có.............số trùng,
...................số khuyết.
|
………….., ngày tháng năm 20…
Người
lập
(Chữ
ký, họ tên, chức vụ/chức danh)
|
PHỤ LỤC II
MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU HẾT THỜI HẠN LƯU
TRỮ, TRÙNG LẶP
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
DANH
MỤC TÀI LIỆU HẾT THỜI HẠN LƯU TRỮ, TRÙNG LẶP
Phông
(khối).................
Bó số
|
Tập số
|
Tiêu đề hồ sơ hoặc tập tài liệu; số hồ sơ hoặc số
đơn vị bảo quản
|
Lý do hủy
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi:
Phông (khối): Ghi tên
phông hoặc khối tài liệu.
(1) Ghi số thứ tự các
bó tài liệu. Số thứ tự được ghi liên tục cho một phông hoặc khối tài liệu.
(2) Ghi số thứ tự hồ
sơ hoặc tập tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp tương ứng bó.
(3) Ghi tiêu đề hồ sơ
hoặc tập tài liệu; số hồ sơ hoặc số đơn vị bảo quản
- Đối với tài liệu hết
thời hạn lưu trữ: ghi tiêu đề hồ sơ hoặc tóm tắt nội dung của tập tài liệu;
- Đối với tài liệu lưu
trữ trùng lặp: ghi số hồ sơ hoặc số đơn vị bảo quản (trong Mục lục hồ sơ, tài
liệu có tài liệu trùng lặp).
(4) Ghi lý do hủy tài
liệu
- Hết thời hạn lưu trữ;
- Trùng lặp.
(5) Ghi ý kiến của Hội
đồng xét hủy tài liệu lưu trữ hoặc các ghi chú khác.
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN THUYẾT MINH TÀI LIỆU HẾT THỜI
HẠN LƯU TRỮ, TRÙNG LẶP
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
BẢN
THUYẾT MINH TÀI LIỆU
HẾT
THỜI HẠN LƯU TRỮ, TRÙNG LẶP
Phông
(khối).................
I. Tóm tắt tình
hình khối tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
1. Sự hình thành khối
tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
2. Số lượng tài liệu:
- Tổng số tài liệu đưa
ra xác định lại giá trị
- Tổng số tài liệu giấy
đưa ra chỉnh lý
- Tài liệu giữ lại bảo
quản
- Tài liệu hết thời hạn
lưu trữ, trùng lặp
3. Thời gian: Thời gian
bắt đầu và kết thúc của khối tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
II. Tóm tắt
thành phần và nội dung chủ yếu của tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
1. Nhóm tài liệu hết
thời hạn lưu trữ: Gồm những tài liệu gì? Nội dung về vấn đề gì? Tác giả? Thời
gian?
2. Nhóm tài liệu trùng
lặp
Gồm những tài liệu gì?
3. Các nhóm tài liệu
khác (nếu có): tài liệu có tình trạng vật lý kém không thể phục hồi...
PHỤ LỤC IV
MẪU THẺ ĐỘC GIẢ
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
1. Hình dạng: Hình chữ nhật.
2. Kích thước:
- Dài: 90mm.
- Rộng: 60mm.
3. Chất liệu: Nhựa nền
trắng.
4. Các thông
tin trên thẻ và kỹ thuật trình bày (theo mẫu)
Ảnh
3cm x 4cm
|
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN
LƯU TRỮ LỊCH SỬ
THẺ ĐỘC GIẢ
Họ và
tên:…………………………
Cơ quan
công tác:……….………..
|
|
|
Thời hạn sử dụng
Từ ngày ……
tháng….. năm….
Đến ngày …..
tháng …. năm….
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ
(ký,
đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC V
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU
TRỮ
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
-----------------
PHIẾU
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Họ và tên độc giả:
....................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Quốc
tịch:.................................................................................................................
Số định danh cá nhân
hoặc số hộ chiếu:........................
Cơ quan công
tác:....................................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.........................................................................................................
Số điện
thoại:...........................................................................................................
Mục đích sử dụng tài
liệu:.......................................................................................
Đối tượng ưu tiên:
………………………………………………………………..
Chủ đề nghiên
cứu:..................................................................................................
Văn bản liên quan kèm
theo: đề cương nghiên cứu...
Tôi cam đoan thực hiện
nghiêm túc nội quy, quy chế của lưu trữ lịch sử và quy định của pháp luật lưu
trữ hiện hành có liên quan./.
XÉT DUYỆT CỦA
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU LTLS
|
……, ngày ……
tháng …… năm ……
Người
đăng ký
(ký,
họ và tên)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU SỔ ĐĂNG KÝ ĐỘC GIẢ
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
1. Quy cách Sổ
a) Khổ giấy A4 (210cm x
290cm).
b) Kiểu trình bày
ngang.
2. Cấu tạo Sổ
a) Tờ bìa, gồm các
thông tin:
- Tên cơ quan:
Dòng trên: TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN Dòng dưới: TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ.
- Tên sổ: SỔ ĐĂNG KÝ
ĐỘC GIẢ Địa danh và thời gian sử dụng sổ.
b) Phần đăng ký, gồm 08
cột:
STT
|
Ngày/ tháng/ năm
|
Họ và tên độc giả
|
Quốc tịch
|
Số định danh cá nhân/số thẻ CCCD hoặc số hộ
chiếu
|
Cơ quan công tác
|
Chủ đề nghiên cứu
|
Địa chỉ, điện thoại
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
MẪU PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU LƯU TRỮ,
PHIẾU YÊU CẦU SAO VÀ XÁC THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
1. Mẫu Phiếu
yêu cầu đọc tài liệu lưu trữ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
-----------------
PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Số: ………………
Họ và tên độc
giả:
........................................................................................................
Số định danh
cá nhân hoặc số hộ chiếu:………………….
Chủ đề nghiên
cứu:
......................................................................................................
|
STT
|
Tên phông/khối tài liệu, mục lục số
|
Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu
|
Tiêu đề hồ sơ/tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày
…… tháng …… năm ……
|
XÉT DUYỆT CỦA
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU LTLS
|
Ý kiến của Phòng đọc
|
Người yêu cầu
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
2. Mẫu Phiếu
yêu cầu sao và xác thực tài liệu lưu trữ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ....
------------
PHIẾU YÊU CẦU SAO VÀ XÁC THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Số: …………………
Họ và tên độc
giả:
........................................................................................................
Số định danh
cá nhân hoặc số hộ chiếu:………………….
|
STT
|
Tên phông hoặc khối tài liệu, mục lục số
|
Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu
|
Tên văn bản/ tài liệu
|
Từ tờ đến tờ
|
Tổng số
|
Hình thức xác thực
|
Định dạng bản sao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày
…… tháng …… năm ……
|
XÉT DUYỆT CỦA
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU LTLS
|
Ý kiến của Phòng đọc
|
Người yêu cầu
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU SỔ ĐĂNG KÝ PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI
LIỆU LƯU TRỮ, PHIẾU YÊU CẦU SAO VÀ XÁC THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ, SỔ XÁC THỰC TÀI
LIỆU LƯU TRỮ
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
1. Mẫu Sổ đăng
ký phiếu yêu cầu đọc tài liệu lưu trữ
1. Quy cách Sổ
a) Khổ giấy A4 (210cm x
290cm).
b) Kiểu trình bày
ngang.
2. Cấu tạo Sổ
a) Tờ bìa, gồm:
- Tên cơ quan:
Dòng trên: CƠ QUAN CHỦ
QUẢN.
Dòng dưới: TÊN LƯU TRỮ
LỊCH SỬ.
- Tên sổ: SỔ ĐĂNG KÝ
PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU LƯU TRỮ.
- Địa danh và thời gian
sử dụng sổ.
b) Phần đăng ký, gồm 06
cột:
Số Phiếu yêu cầu
|
Ngày/ tháng/năm
|
Họ tên độc giả
|
Tên phông hoặc khối tài liệu, mục lục số
|
Ký hiệu hồ sơ, tài liệu
|
Tổng số hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
2. Mẫu Sổ đăng
ký Phiếu yêu cầu sao và xác thực tài liệu lưu trữ
1. Quy cách Sổ
a) Khổ giấy A4 (210cm x
290cm).
b) Kiểu trình bày
ngang.
2. Cấu tạo Sổ
a) Tờ bìa, gồm:
- Tên cơ quan:
Dòng trên: CƠ QUAN CHỦ
QUẢN.
Dòng dưới: TÊN LƯU TRỮ
LỊCH SỬ.
- Tên sổ: SỔ ĐĂNG KÝ
PHIẾU YÊU CẦU SAO VÀ XÁC THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ.
- Địa danh và thời gian
sử dụng sổ.
b) Phần đăng ký, gồm 08
cột:
Số Phiếu yêu cầu
|
Ngày/ tháng/ năm
|
Họ và tên độc giả
|
Tên phông hoặc khối tài liệu, mục lục số
|
Tổng số trang
|
Hình thức xác thực
|
Định dạng bản sao
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mẫu Sổ xác
thực tài liệu lưu trữ
1. Quy cách Sổ
a) Khổ giấy A4 (210cm x
290cm).
b) Kiểu trình bày
ngang.
2. Cấu tạo Sổ
a) Tờ bìa, gồm:
- Tên cơ quan:
Dòng trên: CƠ QUAN CHỦ
QUẢN.
Dòng dưới: TÊN LƯU TRỮ
LỊCH SỬ.
- Tên sổ: SỔ XÁC THỰC
TÀI LIỆU LƯU TRỮ.
- Địa danh và thời gian
sử dụng sổ.
b) Phần đăng ký, gồm 06
cột:
Số xác thực
|
Ngày/tháng/ năm xác thực
|
Tên văn bản/tài liệu
|
Số Phiếu yêu cầu
|
Người ký xác thực
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX
MẪU SỔ GIAO NHẬN TÀI LIỆU GIỮA PHÒNG ĐỌC
VÀ ĐỘC GIẢ
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
1. Quy cách Sổ
a) Khổ giấy A4 (210cm x
290cm).
b) Kiểu trình bày
ngang.
2. Cấu tạo Sổ
a) Tờ bìa, gồm các
thông tin:
- Tên cơ quan:
Dòng trên: CƠ QUAN CHỦ
QUẢN.
Dòng dưới: TÊN LƯU TRỮ
LỊCH SỬ.
- Tên sổ: Dòng trên: SỔ
GIAO NHẬN TÀI LIỆU. Dòng dưới: Giữa Phòng đọc và độc giả.
- Địa danh và thời gian
sử dụng sổ.
b) Phần đăng ký, gồm 10
cột:
STT
|
Ngày/ tháng/ năm
|
Họ và tên độc giả
|
Tên phông hoặc khối tài liệu, mục lục số
|
Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu
|
Tổng số hồ sơ/ tài liệu
|
Chữ ký của độc giả
|
Chữ ký của viên chức phục vụ độc giả
|
Ghi chú
|
Ký nhận tài liệu
|
Ký trả tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC X
MẪU DẤU XÁC THỰC TÀI
LIỆU LƯU TRỮ VÀ DẤU BẢN SAO
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
1. Dấu xác thực
tài liệu lưu trữ
a) Hình dạng: Hình chữ
nhật.
b) Kích thước: Dài:
80mm; rộng: 40mm.
c) Các thông tin trên
Dấu xác thực bản sao từ nguyên bản tài liệu lưu trữ
Xác thực bản sao đúng với nguyên bản tài liệu lưu trữ
Tài liệu được
sao từ
Phông:………………………………………
Mục lục số:……
Hồ sơ số:…… Tờ số:…
Số xác
thực:…………
|
………,
ngày … tháng … năm ….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
LƯU TRỮ LỊCH SỬ
(ký, đóng dấu)
d) Các thông tin trên
Dấu xác thực bản sao một phần của tài liệu lưu trữ
Xác thực bản sao một phần của tài liệu lưu trữ
Nội dung tài
liệu được sao từ
Phông:………………………………………
Mục lục số:……
Hồ sơ số:…… Tờ số:…
Số xác
thực:…………
|
………,
ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
LƯU TRỮ LỊCH SỬ (ký, đóng dấu)
2. Dấu bản sao

a) Hình dạng: Hình chữ
nhật.
b) Kích thước: Dài:
25mm; rộng: 10mm.
PHỤ LỤC XI
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN TÀI LIỆU LƯU TRỮ CÓ GIÁ TRỊ ĐẶC BIỆT
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CÔNG
NHẬN TÀI LIỆU LƯU TRỮ CÓ GIÁ TRỊ ĐẶC BIỆT
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………
- Họ và tên (viết
bằng chữ in hoa): ………………………………………..
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………..
- Điện thoại:
……………………………………………………………….
- Số định danh cá
nhân:..…………………………………………………..
- Nơi ở hiện nay:
…………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu các
tiêu chí của tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt quy định tại Luật Lưu trữ năm
2024, căn cứ trình tự, thủ tục công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt
quy định tại Thông tư số …/2025/TT-BNV ngày … tháng … năm 2025 của Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ,
Tôi đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố……… xem xét, công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị
đặc biệt cho … (số lượng) tài liệu thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tôi.
Danh sách tài liệu cụ thể như sau:
STT
|
Thông tin cơ bản về tài liệu
(tên
loại, tóm tắt nội dung, tác giả, thời gian tài liệu)
|
Ghi chú
(nếu
có)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo gồm
có:
- Bản thuyết minh tài
liệu lưu trữ;
- Bản sao hoặc ảnh chụp
tài liệu lưu trữ thể hiện được các thông tin cơ bản của tài liệu (nêu cụ thể);
- Các tư liệu, tài liệu
khác chứng minh giá trị đặc biệt của tài liệu (nêu cụ thể).
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp của tài liệu và tính chính xác, trung thực của nội dung
của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc
biệt. Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan
trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận tài liệu lưu trữ có giá trị đặc
biệt./.
|
………, ngày …
tháng … năm …
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC XII
MẪU BẢN THUYẾT MINH TÀI
LIỆU LƯU TRỮ
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
BẢN
THUYẾT MINH TÀI LIỆU LƯU TRỮ
1. Thông tin cơ bản về
tài liệu (tên loại, tóm tắt nội dung, tác giả, thời
gian tài liệu): ...........................................................................................................
………………………………………………………………………………….…
2. Thông tin về cơ
quan, tổ chức quản lý tài liệu (tên cơ quan, tổ chức/họ và tên cá nhân; địa
chỉ; điện thoại) hoặc chủ sở hữu tài liệu (họ và tên; địa chỉ; điện thoại; số
định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân):……………………………………………………………………...………..
………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………….…
3. Chất liệu/Vật mang
tin: .............................................................................
4. Kích thước/trọng
lượng tài liệu:................................................................
5. Số lượng (Nếu là
một tài liệu đơn lẻ thì ghi một, nếu là nhiều tài liệu thì ghi là
phông/khối/sưu tập tài liệu):
.........................................................................
6. Mô tả chi tiết nội
dung tài liệu:
.................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
7. Ngôn ngữ trong tài
liệu:…………………………………………………
Kèm theo bản dịch nội
dung tài liệu ra tiếng Việt đối với tài liệu có ngôn ngữ khác (nếu có).
8. Độ gốc của tài liệu (Bản
gốc/bản chính/bản sao):....................................
9. Mô tả chi tiết về
hình thức tài liệu (phương pháp, kỹ thuật trình bày tài liệu…):
.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
10. Mô tả chi tiết về
xuất xứ tài liệu (thời gian, địa điểm, tác giả…):..........
.................................................................................................................................
11. Tình trạng vật lý
của tài liệu: ..................................................................
12. Nguồn gốc tài liệu (do
sưu tầm, được hiến tặng, cho, trao đổi, nhượng quyền, mua, thừa kế…):...........................................................................................
.................................................................................................................................
13. Ghi chú: Gửi kèm
theo video thể hiện được các thông tin về nội dung, hình dáng, kích thước,
phương pháp, kỹ thuật trình bày của tài liệu (nếu có) hoặc ghi chú khác (nếu
có).
|
…………., ngày
tháng năm 20…
CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC LẬP THUYẾT MINH
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XIII
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
LƯU TRỮ
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
1. Kích thước chứng
chỉ: khổ A4 (210mm x 297mm).
2. Màu chứng chỉ: Mặt
ngoài Chứng chỉ hành nghề lưu trữ là màu đỏ huyết dụ, mặt trong màu trắng.
3. Kỹ thuật trình bày:
Chứng chỉ khi gập lại
theo chiều dọc có 04 trang:
a) Trang 1: Trên cùng
có Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng
phông chữ
Times New Roman, cỡ chữ
12, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, màu nhũ vàng.
Tiếp đến là hình Quốc
huy, màu nhũ vàng, kích thức 5x5 cm.
Sau đó là dòng chữ “CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ” ở giữa trang, được trình bày bằng phông chữ Times
New Roman, cỡ chữ 20, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, màu nhũ vàng.
b) Trang 2: Trên cùng
là dòng chữ “BỘ NỘI VỤ”, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ
12, kiểu chữ in hoa, đứng.
Dòng tiếp theo là “CỤC
VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC”, được trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm; phía dưới có đường kẻ ngang, nét
liền, có độ dài bằng 1/3 độ dài của dòng chữ.
Tiếp theo là ảnh của cá
nhân được cấp chứng chỉ, cỡ ảnh 4x6 cm, nền trắng và được đóng giáp lai.
Tiếp theo là dòng chữ
“Số CCHN:”, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ
đứng, đậm. Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được quản lý thông qua số chứng chỉ hành
nghề, bao gồm 02 nhóm thông tin, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy
định như sau:
- Nhóm thứ nhất: Có 04
chữ số thể hiện năm cấp chứng chỉ;
- Nhóm thứ hai: Mã số
chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề là dãy số có 04 chữ số dùng để
quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ của cá nhân. Mỗi cá nhân khi đề nghị cấp
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ lần đầu theo quy định của Thông tư này được cấp một
mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân
đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề.
Cuối cùng là mã QR, màu
đen trắng, kích thước 2x2 cm. Mã QR của Chứng chỉ hành nghề lưu trữ phải bảo
đảm theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006) về Công nghệ
thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật
đối với mã hình QR code 2005. Mã QR được in trên Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chi tiết của Chứng chỉ hành nghề lưu
trữ và các thông tin để quản lý mã QR. Thông tin phản hồi từ mã QR có giá trị
như thông tin trên Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
c) Trang 3: Dòng chữ
trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình
bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.
Dòng chữ dưới “Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ Times New Roman, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới dòng chữ trên; chữ cái đầu của
các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới
có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Tiếp theo là dòng chữ
“CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ”, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman,
cỡ chữ 14, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.
Sau đó là các dòng “Cấp
cho Ông (Bà); Ngày, tháng, năm sinh; Số định danh cá nhân; Để thực hiện kinh
doanh dịch vụ lưu trữ theo quy định tại điểm …. khoản 1 Điều 53 Luật Lưu trữ
năm 2024; Chứng chỉ này có giá trị kể từ ngày… tháng… năm……” được trình bày
bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; chữ cái đầu của các
cụm từ được viết hoa.
Các dòng chữ ghi địa
danh “Hà Nội” và ngày, tháng, năm cấp chứng chỉ được trình bày bằng phông chữ
Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng; đối với những số chỉ ngày nhỏ hơn
10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 ở trước; sau địa danh có dấu phẩy.
Dòng tiếp theo ghi chức
vụ, chữ ký, họ tên của người ký và dấu của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Chức vụ của người ký được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13,
kiểu chữ in hoa, đứng, đậm. Họ tên của người ký được trình bày bằng chữ Times
New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm.
4. Mẫu mặt ngoài của
chứng chỉ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
---------------

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
|
5. Mẫu mặt trong của
Chứng chỉ
BỘ
NỘI VỤ
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
--------

Số
CCHN:............................... 
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
Cấp cho Ông
(Bà):…………………………………
Ngày, tháng,
năm sinh:……………………………
Số định danh
cá nhân:…………………………….
Để thực hiện
kinh doanh dịch vụ lưu trữ theo quy định tại điểm … khoản 1 Điều 53 Luật Lưu
trữ năm 2024:
.….…………………………………………………….
……………………………………………………….
Chứng chỉ này
có giá trị kể từ ngày… tháng… năm…… ./.
|
Hà Nội, ngày
.... tháng .…
năm ....
CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC XIV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
Kính
gửi: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
Họ và tên:…………………………………….…………………………….……..
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số
thẻ Căn cước công dân:.…………….………………….
Điện thoại: ………………………..
Email (nếu có):…………………………….
Bằng cấp chuyên
môn:……………………………………………………………
Đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ để thực hiện kinh doanh dịch vụ lưu trữ theo quy định tại các
điểm c, d, đ khoản 1 Điều 53 Luật Lưu trữ năm 2024.
Tôi xin gửi kèm theo
Đơn này:
1. Thẻ căn cước hoặc
giấy tờ tùy thân hợp pháp khác:…………………………..
……………………………………………………………………………………
2. Bằng tốt nghiệp cao
đẳng trở lên ngành lưu trữ:………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ảnh 4x6 cm: 01 ảnh.
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, nội dung kê khai trong Đơn. Kính
đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC XV
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM
TRA NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ VÀ ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ
VÀ ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
Kính
gửi: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
Họ và tên:…………………………………….…………………………….……..
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá
nhân:.…………….………………………………………………
Điện thoại: ………………………..
Email (nếu có):…………………………….
Bằng cấp chuyên
môn:……………………………………………………………
Đăng ký kiểm tra nghiệp
vụ lưu trữ và đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ để thực hiện kinh doanh
dịch vụ lưu trữ sau:
1. Số hóa, tạo lập,
chuẩn hóa cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ □
2. Tu bổ, khử trùng,
khử axit, vệ sinh tài liệu, kho lưu trữ tài liệu □
3. Tư vấn nghiệp vụ lưu
trữ □
Tôi xin gửi kèm theo
Đơn này:
1. Thẻ căn cước hoặc
giấy tờ tùy thân hợp pháp khác:……………………….…..
2. Bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên:…………………………………………..….
3. Ảnh 4x6 cm (ghi rõ số
lượng ảnh tương ứng với số lượng Chứng chỉ hành nghề lưu trữ đề nghị cấp):………………………….…………………………...………………...
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, nội dung kê khai trong Đơn. Kính
đề nghị Quý cơ quan xem xét, tổ chức kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ cho tôi và cấp
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi trong trường hợp tôi đạt yêu cầu kiểm tra
nghiệp vụ lưu trữ./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC XVI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
(Kèm
theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày…… tháng…… năm 20…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
Kính
gửi: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
Họ và tên:…………………………………….……………………….…….…….
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………
Số định danh cá
nhân:.…………….………………………………………………
Điện thoại: ………………….....
Email (nếu có): ………………………….……
Bằng cấp chuyên
môn:……………………………………………………………
Đã được cấp Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ để thực hiện kinh doanh dịch vụ lưu
trữ
sau:………………………………………..…...… Số CCHN:………………
Lý do xin cấp lại Chứng
chỉ hành nghề lưu trữ:
1. Bị hỏng □
2. Bị mất □
3. Thay đổi thông tin
cá nhân □
Tôi xin gửi kèm theo
Đơn này:
1. Chứng chỉ bị hỏng
hoặc Chứng chỉ cần thay đổi thông tin
2. Cam kết về việc mất
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ hoặc giấy tờ cá nhân có liên quan đến việc thay đổi
thông tin cá nhân:……………………………………
…………………………………………………………………………………….
3. Ảnh 4x6 cm (ghi rõ số
lượng ảnh tương ứng với số lượng Chứng chỉ hành nghề lưu trữ đề nghị cấp lại):…………...………….…………………………...………………...
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, nội dung kê khai trong Đơn. Kính
đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|