ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1034/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 25 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN,
TIẾP NHẬN, SỐ HÓA HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO DOANH
NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2133/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 17/TTr-STTTT ngày 26 tháng 02
năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định áp dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Thời gian áp dụng theo thời hạn thực hiện Quyết định
số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công
nghệ có trách nhiệm:
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
địa phương cách áp dụng các quy định tại Quyết định này để triển khai thuê
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện hoạt động hướng dẫn,
tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo Đề án
đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, tổng hợp, giải đáp
các vướng mắc phát sinh về lĩnh vực chuyên môn (nếu có) trong quá trình thực hiện
của các cơ quan, đơn vị, địa phương; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, chỉ đạo đối với các vấn đề vượt thẩm quyền.
2. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động thực hiện, phối
hợp triển khai thực hiện Đề án “Thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp đảm nhận nhiệm
vụ hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Bình Định” ban hành kèm theo Quyết định số
4294/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo theo
quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN,
TIẾP NHẬN, SỐ HÓA HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO DOANH
NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1034/QĐ-UBND ngày 25/3/2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
I. CƠ SỞ
PHÁP LÝ
Căn cứ Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2133/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện;
Căn cứ Quyết định số
4294/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án
“Thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp đảm nhận nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, số
hóa hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định”.
II. ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN, TIẾP NHẬN, SỐ HÓA HỒ SƠ, TRẢ
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Phạm
vi định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật này
là mức hao phí về nhân công; máy móc, thiết bị; công cụ, dụng cụ; vật tư văn
phòng và một số hao phí trực tiếp khác tại Bộ phận Một cửa các cấp trong hoạt
động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính do cơ quan có thẩm quyền thuê doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích thực hiện.
2. Đối tượng
áp dụng
Định mức này áp dụng đối với
các cơ quan có thẩm quyền quyết định việc thuê doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích thực hiện hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp theo tiết c,
điểm 4, khoản III, Điều 1 Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
3. Nội
dung áp dụng
3.1. Định mức hao phí
nhân công
a) Hao phí nhân công cho hoạt động
hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
đối với hồ sơ tiếp nhận bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện áp dụng bằng 100% định mức tối đa
tại Quyết định 2133/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
b) Hao phí nhân công cho hoạt động
hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
đối với hồ sơ tiếp nhận bằng hình thức trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện bằng 63% định mức tối đa tại Quyết
định 2133/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Hao phí nhân công cho hoạt động
hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
công tại Bộ phận Một cửa cấp xã:
(i) Trường hợp cơ quan
có thẩm quyền quyết định thuê 01 nhân viên doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích giải quyết thủ tục hành chính (không phụ thuộc vào số lượng hồ
sơ) thì không áp dụng hệ số điều chỉnh theo số lượng hồ sơ mà áp dụng theo
công thức tính lương như sau:
Bước 1: Vùng miền (1).
Bước 2: Định mức hao phí
nhân công (2): 22 công.
Bước 3: Xác định lao động
(3): 1 người.
Bước 4: Bậc lương áp dụng
(4): Bậc lương áp dụng theo yêu cầu của cơ quan thuê dịch vụ.
Bước 5: Lương cơ sở (5):
Mức lương cơ sở hiện hành.
Bước 6: Hệ số công (bao
gồm ngày nghỉ lễ, phép) (6): 1,09.
STT
|
Nội dung
|
Ngày/hệ số
|
1
|
Định mức hao phí nhân công
tháng
|
22
|
2
|
Số ngày nghỉ phép năm theo
Luật
|
12
|
3
|
Số ngày nghỉ lễ, tết (theo
2025)
|
12
|
4=(2+3)/12
|
Số ngày nghỉ phép, lễ, tết
bình quân tháng
|
2,0
|
5=(1+4)/1
|
Hệ số điều chỉnh công phép,
lễ, tết
|
1,09
|
Bước 7: Tính công theo định
mức sau khi áp dụng các hệ số điều chỉnh (chưa bao gồm phép, lễ, tết): (7) =
(2)*(6).
Bước 8: Tính chi phí tiền
lương/tháng: (8) = (4)*(5)*(7)/(2).
Bước 9: Tính các khoản
chi phí đóng theo lương/tháng: (14) = (8)*23,5%.
Trong đó: Bảo hiểm bắt buộc:
17%, Bảo hiểm y tế: 3%, Bảo hiểm thất nghiệp: 1%, Bảo hiểm tai nạn: 0,5%, Đoàn
phí công đoàn: 2%.
Bước 10: Tính tổng chi
phí tiền lương, các khoản chi phí đóng: (15) = (8) + (14).
Bước 11: Xác định hệ số
vùng miền (16).
+ Xã, phường, thị trấn vùng
sâu, xa, đặc biệt khó khăn: Hệ số 2,0.
+ Xã, phường, thị trấn còn lại:
Hệ số 1,78.
Bước 12: Xác định tổng
chi phí nhân công: (17) = (15)*(16).
(ii) Trường hợp đơn vị
thuê từ 02 nhân viên doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trở lên
thì áp dụng định mức hao phí nhân công theo quy định tại điểm a, điểm b, mục
3.1 nêu trên.
3.2. Các định mức khác
Định mức sử dụng máy móc, thiết
bị; sử dụng công cụ, dụng cụ; sử dụng vật tư, văn phòng; hao phí trực tiếp khác
áp dụng theo Quyết định 2133/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
3.3. Các hao phí
Hao phí trong quản lý của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính; Hao phí trong hoạt động chuyển phát; Hao phí
sử dụng mặt bằng trụ sở làm việc; Hao phí về đồng phục của nhân viên làm việc
được thực hiện theo yêu cầu của đơn vị thuê và theo quy định pháp luật hiện
hành.
III. NGUYÊN
TẮC TÍNH HAO PHÍ NHÂN CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2133/QĐ-BTTTT NGÀY 05 THÁNG 12
NĂM 2024 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Xác định số lượng hồ sơ
phát sinh
Dựa trên cơ sở hồ sơ phát sinh
bình quân tháng của năm trước liền kề.
2. Cách tính hao phí nhân
công
a) Tính công chuẩn:
(1): Ký hiệu cột số thứ tự.
(2): Ký hiệu cột tên lĩnh vực
có thủ tục hành chính.
Bước 1: Tính nhân công
sau điều chỉnh theo lĩnh vực: (5) = (3)*(4).
(3): Định mức hao phí nhân công
thực hiện 04 nhiệm vụ để hoàn thành các công việc trong hoạt động: hướng dẫn,
tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
(4): Hệ số điều chỉnh theo
lĩnh vực.
Bước 2: Căn cứ số lượng
hồ sơ phát sinh (6) để tính hệ số công sau khi tính tăng thêm theo quy mô hồ
sơ (7).
+ Hồ sơ <50 : 30% công;
+ Từ 50 hồ sơ đến dưới 100 hồ
sơ: 50% công;
+ Từ 100 hồ sơ đến dưới 135 hồ
sơ: 70% công;
+ Từ 135 hồ sơ đến 165 hồ sơ: 1
công;
+ Hồ sơ >165 tăng thêm 0,1
tương ứng 15 hồ sơ;
+ Trường hợp lĩnh vực phát sinh
cả hồ sơ trực tuyến và trực tiếp thì phân bổ theo tỷ lệ hồ sơ trực tuyến/trực
tiếp so tổng hồ sơ.
Bước 3: Tính số công
theo định mức sau khi áp dụng các hệ số điều chỉnh (chưa bao gồm phép, lễ, tết):
(8) = (5)*(7).
Bước 4: Tính số công
theo định mức sau khi áp dụng các hệ số điều chỉnh (bao gồm phép, lễ, tết):
(10) = (8)*(9).
(7): Hệ số công (bao gồm ngày
nghỉ lễ, phép): 1,09.
Bước 5: Tính chi phí tiền
lương và các khoản đóng góp theo lương/tháng:
+ Chi phí tiền lương: (13) =
((11)*(12)/22)*(10)*(định mức hao phí Hồ sơ trực tiếp/trực tuyến).
(11): Bậc lương áp dụng theo
yêu cầu của cơ quan thuê dịch vụ. (12): Mức lương cơ sở hiện hành.
+ Các khoản đóng góp theo
lương/tháng: (14) = (13)*23,5%.
Bảo hiểm bắt buộc: 21,5%
(trong đó bao gồm: Bảo hiểm bắt buộc: 17%, Bảo hiểm y tế: 3%, Bảo hiểm thất
nghiệp: 1%, Bảo hiểm tai nạn: 0,5%) và Đoàn phí công đoàn: 2%.
Bước 6: Tính tổng chi
phí nhân công (chưa tính vùng miền): (15) = (13)+(14).
Bước 7: Tính tổng chi
phí nhân công theo vùng miền: (17) = (15)*(16).
(16): Hệ số vùng miền: Cấp tỉnh:
1,11; Cấp TP/TX: 1,33; Cấp huyện: 1,56; Cấp xã: 1,78; Cấp xã vùng sâu, xa, đặc
biệt khó khăn: 2.
Bước 8: Tính tổng chi
phí nhân công theo tháng, 12 tháng: (18) = (17)*(12).
b) Tính hệ số điều chỉnh
công phép, lễ, tết:
STT
|
Nội dung
|
Ngày/hệ số
|
1
|
Định mức hao phí nhân công tháng
|
22
|
2
|
Số ngày nghỉ phép năm theo Luật
|
12
|
3
|
Số ngày nghỉ lễ, tết (theo 2025)
|
12
|
4=(2+3)/12
|
Số ngày nghỉ phép, lễ, tết bình quân tháng
|
2,0
|
5=(1+4)/1
|
Hệ số điều chỉnh công phép, lễ, tết
|
1,09
|