CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 3 năm 2025
|
NGHỊ
ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2021/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM
2021 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẦU TƯ THEO
PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm
2025;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy
hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu
thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư
1. Sửa đổi, bổ
sung
Điều 1 như sau:
“1. Nghị định này quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác
công tư (sau đây gọi là Luật PPP) về Hội đồng thẩm định dự án PPP; các nội dung
trong chuẩn bị dự án PPP, dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán;
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP; xác nhận hoàn thành và chuyển giao công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; chấm dứt hợp đồng dự án PPP; xử lý tình huống, xử
lý vi phạm trong đầu tư theo phương thức PPP.
2. Nghị định này không áp dụng đối với dự
án áp dụng loại hợp đồng BT thanh toán bằng ngân sách nhà nước, hợp đồng BT thanh
toán bằng quỹ đất.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản
1 và khoản 2 Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Hội đồng thẩm định liên ngành do Thủ
tướng Chính phủ quyết định thành lập theo đề xuất của Bộ Tài chính hoặc ủy quyền
cho Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập cho từng dự án.”;
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Hội đồng thẩm định liên ngành bao gồm
Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác của Hội đồng. Chủ
tịch Hội đồng thẩm định liên ngành là Bộ trưởng Bộ Tài chính. Phó Chủ tịch là đại
diện lãnh đạo các bộ hoặc cơ quan liên quan. Thành viên Hội đồng thẩm định liên
ngành gồm đại diện các bộ, cơ quan có liên quan.”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 16 như sau:
a) Bổ sung khoản
2a vào sau
khoản 2 như sau:
“2a. Trường hợp không thành lập Hội đồng
thẩm định, chi phí thẩm định của đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định bao gồm chi
phí tổ chức các cuộc họp, văn phòng phẩm, khảo sát thực địa (nếu có) theo định mức
quy định tương ứng tại điểm b khoản 2 Điều này và được bố trí từ nguồn vốn đầu tư
công, chi thường xuyên, nguồn vốn hợp pháp khác. Đối với dự án áp dụng loại hợp
đồng BT không yêu cầu thanh toán, chi phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi và
dự thảo hợp đồng được bố trí từ nguồn chi thường xuyên của đơn vị được giao nhiệm
vụ thẩm định.”;
b) Sửa đổi, bổ
sung
khoản 3 như sau:
“3. Chi phí quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều này được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, chi thường xuyên, nguồn vốn hợp
pháp khác và được đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ
đề xuất dự án (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án) thanh toán theo quy định của
hợp đồng thuê tư vấn thẩm tra và đề nghị của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định.”.
4. Bổ sung khoản
2a và 2b vào sau khoản 2 Điều 17 như
sau:
“2a. Dự án thực hiện tại địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn quy định tại điểm b khoản 2a Điều 69 của Luật PPP được xác
định căn cứ danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2b. Dự án đường bộ thuộc trường hợp quy định
tại khoản 2a Điều này được áp dụng tỷ lệ vốn nhà nước tham gia dự án PPP lớn hơn
50% nhưng không quá 70% sơ bộ tổng mức đầu tư khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau
đây:
a) Thực hiện tại ít nhất một địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn;
b) Cần sử dụng vốn nhà nước cao hơn mức
quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật PPP do lưu lượng vận
tải, mức giá, phí sản phẩm, dịch vụ công dự kiến, doanh thu dự kiến, thời gian
thu hồi vốn, lợi nhuận của nhà đầu tư hoặc nội dung khác thuộc phương án tài
chính dẫn đến dự án không bảo đảm tính khả thi về tài chính.”.
5. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 1 Điều 18 như sau:
“1. Thời gian thẩm định báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi dự án PPP được tính kể từ ngày có quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc kể từ ngày đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc kể từ ngày nhận được báo cáo
thẩm tra đối với trường hợp thuê tư vấn thẩm tra, cụ thể như sau:
a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: không quá 30 ngày;
b) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác,
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: không quá 14 ngày;
c) Đối với dự án thuộc trường hợp chỉ
cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng: không quá 10 ngày.
Trường hợp dự án có yêu cầu đẩy nhanh
tiến độ, Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định thời gian thẩm định phù hợp.”.
6. Sửa đổi,
bổ sung một số khoản của Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 4 như sau:
“4. Đối với dự án PPP thực hiện tại địa
bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 hoặc điểm b khoản 4a Điều 12 của Luật PPP, Thủ
tướng Chính phủ phân cấp cho Bộ trưởng bộ quản lý ngành có ý kiến thống nhất về
việc giao một cơ quan làm cơ quan có thẩm quyền. Việc quyết định chủ trương đầu
tư dự án PPP được thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của các địa
phương nơi thực hiện dự án trao đổi, thống nhất về việc đề xuất thực hiện dự
án, bao gồm các nội dung: tên dự án, quy mô, địa điểm, loại hợp đồng dự án PPP,
sơ bộ tổng mức đầu tư, vốn nhà nước trong dự án PPP và phân chia trách nhiệm
cân đối, bố trí ngân sách của từng địa phương;
b) Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật PPP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
của các địa phương nơi thực hiện dự án báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem
xét, đồng thuận đối với nội dung quy định tại điểm a khoản này.
Căn cứ văn bản đồng thuận của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của các địa phương nơi thực hiện dự
án thống nhất với bộ quản lý ngành về việc giao một địa phương làm cơ quan có
thẩm quyền;
c) Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm
b khoản 4a Điều 12 của Luật PPP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của các địa
phương nơi thực hiện dự án thống nhất với bộ quản lý ngành về việc giao một địa
phương làm cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp dự án có yêu cầu sử dụng vốn nhà
nước tham gia dự án PPP thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của các địa phương báo cáo
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi thống nhất với bộ quản lý ngành về việc
giao một địa phương làm cơ quan có thẩm quyền;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được bộ quản
lý ngành thống nhất là cơ quan có thẩm quyền của dự án theo quy định tại điểm b
hoặc điểm c khoản này tổ chức chuẩn bị dự án, trình cấp có thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 4 hoặc điểm
b khoản 4a Điều 12 của Luật PPP;
đ) Trường hợp kinh phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ trợ xây dựng công trình tạm được bố trí
từ nguồn ngân sách địa phương của từng địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh
thống nhất, báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh việc phân chia thành các dự án
thành phần bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ trợ xây
dựng công trình tạm đồng thời với nội dung quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản
này để từng địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.”;
b) Bổ sung điểm
c
khoản 6 như sau:
“c) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: không quá 10 ngày; đối với dự
án thuộc trường hợp chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
không quá 05 ngày làm việc.”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 24 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 1 như sau:
“1. Đơn vị chuẩn bị dự án PPP lập báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP theo quy định tại khoản 2 Điều
19 của Luật PPP và Mẫu số 01 Phụ
lục III kèm theo Nghị định này, trừ trường hợp quy định tại Điều
28a của Nghị định này.”;
b) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 3 như sau:
“3. Hội đồng thẩm định các cấp hoặc đơn
vị trực thuộc bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được
giao nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP lập báo cáo thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại khoản 2 Điều 20
của Luật PPP và Mẫu số 02 Phụ lục
III kèm theo Nghị định này.
Đối với dự án PPP thuộc trường hợp chỉ
cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, nội dung thẩm định báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 2 Điều 20 của Luật PPP.”;
c) Bổ sung khoản
4 như sau:
“4. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng
O&M và dự án PPP có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo
quy định của pháp luật về đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước, việc lập,
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định tại khoản
2 và khoản 3 Điều 19, Điều 20 của Luật
PPP, các khoản 1, 2 và 3 Điều này, bảo đảm dự án đáp ứng đủ điều kiện lựa
chọn dự án PPP quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật PPP.”.
8. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 1 Điều 25 như sau:
“1. Trong thời gian lập báo cáo nghiên
cứu khả thi dự án PPP, cơ quan có thẩm quyền tổ chức khảo sát sự quan tâm của
nhà đầu tư, bên cho vay (nếu có), trừ dự án PPP áp dụng chỉ định nhà đầu tư
theo quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật PPP, dự án áp
dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt và dự án áp dụng
loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán. Việc khảo sát đối với dự án quy định
tại khoản 2a và 2b Điều 11 của Luật PPP hoặc dự án do nhà
đầu tư đề xuất được thực hiện sau khi đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư
hoàn thiện dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi, gửi cơ quan có thẩm quyền.”.
9. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 1 Điều 26 như sau:
“1. Thời gian thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi dự án PPP được tính kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định hoặc kể từ ngày đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm
tra đối với trường hợp thuê tư vấn thẩm tra, cụ thể như sau:
a) Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Thủ tướng Chính phủ: không quá 30 ngày;
b) Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh: không quá 14 ngày, đối với dự án quy định tại các khoản 2a, 2b và 2c Điều 11 của Luật PPP: không quá 10 ngày.
Trường hợp dự án có yêu cầu đẩy nhanh
tiến độ, Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định thời gian thẩm định phù hợp.”.
10. Sửa đổi,
bổ sung một số khoản của Điều 28 như sau:
a) Bổ sung khoản
1a vào sau
khoản 1 như sau:
“1a. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng
O&M và dự án PPP có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo
quy định của pháp luật về đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước:
a) Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất thực
hiện dự án PPP trực tiếp hoặc qua bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền quy định
tại khoản 1 Điều 5 của Luật PPP;
b) Cơ quan có thẩm quyền xem xét, trả
lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo
nghiên cứu khả thi. Trường hợp chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền giao nhà đầu
tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại khoản
1 Điều 24 của Nghị định này. Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của
dự án gồm tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều
20 của Luật PPP;
c) Dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất bảo
đảm đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 26 của Luật PPP.”;
b) Sửa đổi
đoạn mở đầu của khoản 2 như
sau:
“2. Việc giao cho nhà đầu tư tổ chức lập
báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại khoản 1 và khoản 1a Điều này được thực
hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu
tư. Văn bản thỏa thuận bao gồm nội dung về mục đích; yêu cầu; tên cơ quan, đơn
vị chủ trì tiếp nhận báo cáo nghiên cứu khả thi do nhà đầu tư lập; chi phí lập
báo cáo nghiên cứu khả thi; chi phí thuê tư vấn độc lập thẩm tra và nguyên tắc
xử lý trong các trường hợp sau đây:”;
c) Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3. Báo cáo nghiên cứu khả thi do nhà
đầu tư tổ chức lập được thẩm định theo quy định tại điểm b khoản
3 Điều 27 của Luật PPP, khoản 3 Điều 24 và Điều 26 của Nghị định này. Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận
báo cáo nghiên cứu khả thi do nhà đầu tư lập thực hiện thủ tục trình thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi và trình phê duyệt dự án PPP.”.
11. Bổ sung Điều
28a vào sau Điều 28 như
sau:
“Điều 28a. Lập, thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án áp dụng loại hợp đồng BT không
yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất
1. Dự án áp dụng loại hợp đồng BT không
yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án
để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại các điểm a, b và c khoản
1 Điều 14 của Luật PPP;
b) Không trùng với dự án PPP đang được
cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc đã chấp thuận nhà đầu tư khác lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi;
c) Phù hợp với quy hoạch có liên quan
theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
2. Trình tự đề xuất, thẩm định, phê
duyệt dự án:
a) Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất thực
hiện dự án trực tiếp hoặc qua bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định
tại khoản 1 Điều 5 của Luật PPP;
b) Cơ quan có thẩm quyền xem xét, trả
lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo
nghiên cứu khả thi và dự thảo hợp đồng. Nội dung văn bản chấp thuận bao gồm:
tên nhà đầu tư, thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ đề xuất dự án; cơ quan, đơn vị chủ
trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án, thực hiện thủ tục trình, thẩm định, phê
duyệt dự án; cách thức phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan có thẩm
quyền và nội dung khác có liên quan; trường hợp không chấp thuận thì nêu rõ lý
do;
c) Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận, nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án gồm: dự thảo báo cáo nghiên cứu
khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật
có liên quan, dự thảo hợp đồng, hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực tài chính
trong việc thu xếp nguồn vốn để thực hiện dự án của nhà đầu tư và gửi hồ sơ đề
xuất dự án đến cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp hồ sơ đề xuất dự án không
được chấp thuận thì nhà đầu tư chịu mọi chi phí, rủi ro;
d) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm
định hồ sơ đề xuất dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật
PPP. Số lượng hồ sơ thẩm định thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 26 của Nghị định này;
đ) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án
kèm theo dự thảo hợp đồng theo quy định tại Điều 23 của Luật
PPP và Mẫu số 03 Phụ lục III
kèm theo Nghị định này;
e) Đối với dự án thuộc trường hợp chỉ
cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, nhà đầu tư lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gửi cơ quan có thẩm quyền kèm theo văn bản đề
xuất thực hiện dự án quy định tại điểm a khoản này. Trường hợp chấp thuận đề
xuất của nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt, thực
hiện dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng mà không cần phải thực hiện
quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản này.
3. Việc điều chỉnh dự án PPP thực hiện
theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 và khoản 4 Điều 24
của Luật PPP.
4. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi được tính vào tổng mức đầu tư của dự án.”.
12. Sửa đổi,
bổ sung một số khoản của Điều 31 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 6 như sau:
“6. Đối với dự án áp dụng đấu thầu rộng
rãi và đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 Điều 38
của Luật PPP:
a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, thời gian chuẩn bị hồ
sơ dự thầu tối thiểu là 45 ngày (trường hợp lựa chọn nhà đầu tư trong nước)
hoặc 60 ngày (trường hợp lựa chọn nhà đầu tư quốc tế) kể từ ngày đầu tiên phát
hành hồ sơ mời thầu cho đến ngày có thời điểm đóng thầu;
b) Đối với dự án có tổng mức đầu tư
tương đương dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công (trừ dự án
quy định tại điểm a khoản này), thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là
30 ngày (trường hợp lựa chọn nhà đầu tư trong nước) hoặc 45 ngày (trường hợp
lựa chọn nhà đầu tư quốc tế) kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu cho
đến ngày có thời điểm đóng thầu;
c) Đối với dự án có tổng mức đầu tư
tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công,
thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày đầu tiên phát
hành hồ sơ mời thầu cho đến ngày có thời điểm đóng thầu;
d) Đối với dự án thuộc trường hợp chỉ
cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự
thầu tối thiểu là 10 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu cho đến
ngày có thời điểm đóng thầu.”;
b) Sửa đổi,
bổ sung
điểm b khoản 7 như sau:
“b) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối
thiểu theo quy định tại khoản 6 Điều này.”;
c) Sửa đổi khoản 8 như sau:
“8. Đối với dự án áp dụng chỉ định nhà
đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 của Luật PPP,
thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 30 ngày đối với lựa chọn nhà đầu
tư trong nước hoặc 45 ngày đối với lựa chọn nhà đầu tư quốc tế kể từ ngày đầu
tiên phát hành hồ sơ mời thầu cho đến ngày có thời điểm đóng thầu.”.
13. Sửa đổi khoản 6 và khoản 7 Điều 32 như sau:
“6. Chi phí lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia được áp dụng theo quy định tương ứng tại điểm a khoản 11 Điều 12 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27
tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Chi phí nộp hồ sơ dự thầu, chi phí đối
với nhà đầu tư trúng thầu và chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện theo lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu
tư qua mạng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 93 của Nghị định
này.
7. Chi phí quy định tại các khoản 2, 3,
4, 5 Điều này và chi phí lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia quy định tại khoản 6 Điều này được tính vào tổng mức đầu tư của dự án quy
định tại khoản 1 Điều 73 của Luật PPP.”.
14. Sửa đổi,
bổ sung
Điều 33 như sau:
“Điều 33. Tổ chuyên gia
1. Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng
lực, kinh nghiệm được bên mời thầu thành lập hoặc giao nhiệm vụ để đánh giá hồ
sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự đàm phán, hồ sơ dự thầu và thực hiện các nhiệm vụ khác
trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư.
2. Căn cứ tính chất và mức độ phức tạp
của dự án, thành phần tổ chuyên gia, bao gồm các chuyên gia kỹ thuật, tài
chính, thương mại, hành chính, pháp lý và các lĩnh vực khác có liên quan. Thành
viên tổ chuyên gia phải đáp ứng yêu cầu sau đây:
a) Có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về
đấu thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Tốt nghiệp đại học trở lên;
c) Có trình độ ngoại ngữ đối với dự án
áp dụng lựa chọn nhà đầu tư quốc tế;
d) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật; không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Có tối thiểu 03 năm công tác thuộc
một trong các lĩnh vực liên quan đến nội dung pháp lý, kỹ thuật, tài chính của
dự án gồm: có kinh nghiệm hoặc thực hiện các nội dung liên quan đến kỹ thuật
nêu trong hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu hoặc các công
việc về tài chính hoặc các công việc về pháp lý.
3. Trường hợp cần ý kiến của chuyên gia
thì các chuyên gia này không bắt buộc có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu
thầu.”.
15. Bổ sung Điều
33a vào sau Điều 33 như
sau:
“Điều 33a. Đơn vị thẩm
định
1. Đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh là cơ quan có thẩm quyền, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tổ chức thẩm định các nội dung sau đây:
a) Hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, kết quả sơ tuyển thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
2. Đối với dự án do bộ, cơ quan trung
ương, cơ quan khác là cơ quan có thẩm quyền, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan
trung ương, cơ quan khác giao cơ quan chuyên môn, cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ
chức thẩm định các nội dung sau đây:
a) Hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, kết quả sơ tuyển thuộc thẩm quyền phê duyệt của bộ, cơ
quan trung ương, cơ quan khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
3. Trường hợp bên mời thầu được ủy quyền
phê duyệt hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, kết quả sơ
tuyển, bên mời thầu thành lập tổ thẩm định hoặc giao nhiệm vụ cho một đơn vị
trực thuộc để tổ chức thẩm định.
4. Trường hợp đơn vị được giao thẩm định
không đủ năng lực thì lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để
thẩm định. Trong trường hợp này, cá nhân thuộc tổ chức tư vấn tham gia thẩm
định phải đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
2 Điều 33 của Nghị định này.”.
16. Bổ sung khoản
3 vào sau
khoản 2 Điều 35 như sau:
“3. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng
O&M, trường hợp tổng mức đầu tư dự án bao gồm cả giá trị nộp ngân sách nhà
nước của nhà đầu tư, sau khi thực hiện nghĩa vụ nộp khoản tiền này vào ngân
sách nhà nước, nhà đầu tư được hoàn trả hoặc giải tỏa phần bảo đảm thực hiện
hợp đồng với tỷ lệ tương ứng với giá trị nộp vào ngân sách nhà nước của nhà đầu
tư. Phần bảo đảm thực hiện hợp đồng còn lại được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi
nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP hoàn thành nghĩa vụ còn lại theo hợp đồng.”.
17. Sửa đổi điểm đ khoản 2, bổ sung khoản 2a và khoản 2b vào sau khoản 2 Điều 38 như sau:
a) Sửa đổi điểm đ khoản 2 như sau:
“đ) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2a và khoản 2b Điều này;”;
b) Bổ sung khoản
2a và khoản 2b vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm của nhà đầu tư bao gồm:
a) Năng lực tài chính - thương mại: khả
năng huy động vốn chủ sở hữu, vốn vay; khả năng triển khai phương thức kinh
doanh, khai thác công trình dự án, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công;
b) Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của
nhân sự chủ chốt (nếu cần thiết);
c) Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự
và kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO,
BTL, BLT, hợp đồng hỗn hợp);
d) Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công (đối với dự án
áp dụng loại hợp đồng O&M);
đ) Căn cứ tính chất, yêu cầu cụ thể của
dự án, hồ sơ mời sơ tuyển được quy định tiêu chí ưu tiên nhà đầu tư có kinh nghiệm
thực hiện dự án PPP tương tự tại các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development - OECD).
2b. Trường hợp liên danh, nhà đầu tư
đứng đầu liên danh phải có cam kết tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 30%,
từng thành viên trong liên danh có cam kết tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu
là 15% tại thỏa thuận liên danh. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M,
ít nhất một thành viên liên danh có kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. Đối với dự án
áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO, BTL, BLT, hợp đồng hỗn hợp, ít nhất một
thành viên liên danh có kinh nghiệm vận hành, kinh doanh hoặc nhà đầu tư đứng
đầu liên danh có thỏa thuận hợp tác với đối tác có kinh nghiệm vận hành, kinh
doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
tương tự.”.
18. Sửa đổi,
bổ sung một số điểm, khoản Điều 49 như sau:
a) Sửa đổi
đoạn mở đầu của khoản 1 như
sau:
“1. Hồ sơ mời thầu được phê duyệt căn cứ
vào các hồ sơ, tài liệu sau đây:”;
b) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 4 như sau:
“4. Trường hợp dự án PPP có tiểu dự án
sử dụng vốn đầu tư công và thuộc loại công trình thiết kế ba bước theo quy định
của pháp luật về xây dựng, cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán của tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công trong
quá trình lựa chọn nhà đầu tư.”;
c) Sửa đổi điểm c, bổ sung điểm d khoản 5 như sau:
“c) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hồ
sơ mời thầu căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu, trừ
trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
d) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền
cho bên mời thầu phê duyệt hồ sơ mời thầu”.
19. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 50 như sau:
“a) Việc đánh giá về tài chính - thương
mại căn cứ theo phương pháp so sánh, xếp hạng quy định trong hồ sơ mời thầu.
Trong hồ sơ mời thầu phải xác định một, một số hoặc kết hợp các tiêu chuẩn về
giá, phí sản phẩm, dịch vụ công; vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng; lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 42 của Luật PPP để so sánh, xếp hạng nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu về tài chính - thương mại. Nhà đầu tư xếp thứ nhất được xem xét
đề nghị trúng thầu.”.
20. Sửa đổi, bổ sung Điều
57 như sau:
a) Sửa đổi
tên
Điều 57 như sau:
“Điều 57. Phê duyệt
danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật”;
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh
sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật. Cơ quan có thẩm quyền có thể
ủy quyền cho bên mời thầu phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt
kỹ thuật.”.
21. Sửa đổi khoản 1, bổ sung khoản 1a vào sau
khoản 1 Điều 65 như sau:
“1. Hợp đồng dự án PPP được ký kết giữa
các bên theo quy định tại các Điều 46, 47, 48 và 49 của Luật
PPP và Hướng dẫn lập hợp đồng mẫu dự án PPP tại các Phụ lục VI, VII và VIII kèm theo Nghị định này.
1a. Đối với dự án PPP có tiểu dự án sử
dụng vốn đầu tư công, ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, hợp đồng dự án PPP
được ký kết căn cứ thiết kế kỹ thuật và dự toán đã được phê duyệt của tiểu dự
án sử dụng vốn đầu tư công.”.
22. Bổ sung Điều
65a thuộc
Tiểu mục 1 Mục 8 Chương IV như
sau:
“Điều 65a. Thẩm quyền
và thủ tục quyết định áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư
1. Đối với dự án cần bảo đảm yêu cầu về
quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 của Luật PPP, Thủ tướng Chính phủ phân
cấp cho Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác (với tư cách
là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư.
Trước khi quyết định áp dụng hình thức
chỉ định nhà đầu tư đối với dự án quy định tại khoản này, cơ quan có thẩm quyền
lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với yêu cầu về bảo
đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Quy trình, thủ tục, nguyên tắc thực
hiện chỉ định nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 66 của Nghị định này.”.
23. Sửa đổi,
bổ sung
Điều 69 như sau:
“Điều 69. Thẩm quyền
quyết định áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
1. Thủ tướng Chính phủ phân cấp cho Bộ
trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác (với tư cách là người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định áp
dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt đối với các dự án
sau đây:
a) Dự án có yêu cầu bảo đảm lợi ích quốc
gia, thực hiện nhiệm vụ chính trị của quốc gia theo chỉ đạo tại nghị quyết, kết
luận, văn bản chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí
thư, lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước về việc thực hiện dự án mà nếu áp
dụng một trong các hình thức lựa chọn nhà đầu tư quy định tại các Điều 37, 38 và 39 của Luật PPP thì không thể thực hiện được
theo yêu cầu;
b) Dự án có yêu cầu cấp bách phải thực
hiện ngay theo chỉ đạo tại nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị, văn
bản thông báo ý kiến của lãnh đạo Chính phủ mà nếu áp dụng một trong các hình
thức lựa chọn nhà đầu tư quy định tại các Điều 37, 38 và 39 của
Luật PPP thì không bảo đảm hoàn thành tiến độ;
c) Dự án có yêu cầu thực hiện ngay nhằm
bảo đảm kết nối, đồng bộ giữa các công trình thuộc dự án theo chỉ đạo tại nghị
quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị, văn bản thông báo ý kiến của lãnh đạo
Chính phủ mà nếu áp dụng một trong các hình thức lựa chọn nhà đầu tư quy định
tại các Điều 37, 38 và 39 của Luật PPP thì không bảo đảm
hiệu quả quản lý, khai thác, vận hành công trình đồng bộ, liên tục;
d) Dự án điện gió ngoài khơi theo quy
định của pháp luật về điện lực.
2. Trường hợp dự án PPP có các điều kiện
đặc thù, riêng biệt khác không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này mà không thể lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đàm phán
cạnh tranh, chỉ định nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền báo cáo Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định áp dụng lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt.
Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
phương án lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt đồng thời hoặc độc lập
với quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định chủ trương đầu tư (đối với dự án
ứng dụng công nghệ cao, dự án ứng dụng công nghệ mới).”.
24. Sửa đổi,
bổ sung
Điều 70 như sau:
“Điều 70. Quy trình,
thủ tục quyết định áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc
biệt
1. Căn cứ yêu cầu thực hiện dự án, chỉ
đạo tại nghị quyết, kết luận, văn bản chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước (đối với
dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 69 của Nghị định này)
hoặc chỉ đạo tại nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị, văn bản thông
báo ý kiến của lãnh đạo Chính phủ (đối với dự án quy định tại điểm
b và điểm c khoản 1 Điều 69 của Nghị định này), cơ quan có thẩm quyền giao
cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn lập hồ sơ đề nghị áp dụng hình
thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt trình cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình đề nghị áp dụng hình thức
lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt, gồm các nội dung sau: Thông tin
cơ bản của dự án; giải trình về sự cần thiết và lý do phải áp dụng hình thức
lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt; thuyết minh phương án lựa chọn
nhà đầu tư gồm các nội dung chủ yếu về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư, điều
kiện ký kết hợp đồng và các nội dung liên quan khác để đáp ứng các yêu cầu đặc
thù của dự án quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 69 của Nghị
định này; đề xuất và kiến nghị;
b) Dự thảo quyết định áp dụng lựa chọn
nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt, gồm các nội dung theo quy định tại khoản
4 Điều này;
c) Các văn bản, tài liệu pháp lý có liên
quan.
2. Cơ quan có thẩm quyền gửi văn bản lấy
ý kiến các bộ, cơ quan có liên quan về sự cần thiết và lý do phải áp dụng lựa
chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt (nếu cần thiết).
3. Cơ quan có thẩm quyền giao một cơ
quan, đơn vị độc lập với cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này tổng hợp
ý kiến của các cơ quan liên quan và tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị áp dụng lựa
chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung
sau:
a) Đánh giá về sự cần thiết, lý do áp
dụng lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt quy định tại Điều
40 của Luật PPP;
b) Ý kiến về phương án lựa chọn nhà đầu
tư trong trường hợp đặc biệt và dự thảo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
trong trường hợp kiến nghị chấp thuận;
c) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận hoặc không chấp thuận phương án lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc
biệt.
4. Căn cứ hồ sơ đề nghị, báo cáo thẩm định,
cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận áp
dụng lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt. Trường hợp chấp thuận, cơ
quan có thẩm quyền quyết định áp dụng lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc
biệt đồng thời hoặc độc lập với quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định chủ
trương đầu tư (đối với dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án ứng dụng công nghệ
mới). Quyết định áp dụng lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt gồm các
nội dung sau:
a) Chấp thuận áp dụng hình thức lựa chọn
nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt;
b) Phương án lựa chọn nhà đầu tư trong
trường hợp đặc biệt, gồm các nội dung sau: Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu
tư; điều kiện ký kết, thực hiện hợp đồng; các nội dung liên quan khác để đáp
ứng các yêu cầu, điều kiện đặc thù của dự án, bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư
có đủ năng lực, kinh nghiệm, đề xuất phương án thực hiện dự án phù hợp, khả
thi;
c) Trách nhiệm của bên mời thầu và các
cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
d) Các yêu cầu khác trong quá trình
triển khai thực hiện dự án (nếu có).
5. Bên mời thầu chịu trách nhiệm lựa
chọn nhà đầu tư theo phương án lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt đã
được phê duyệt. Nhà đầu tư được lựa chọn phải đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh
nghiệm, đề xuất phương án thực hiện dự án phù hợp, khả thi theo quyết định chủ
trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án PPP.
6. Hằng năm cơ quan có thẩm quyền báo
cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình đầu tư xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ
tầng do nhà đầu tư được lựa chọn trong trường hợp đặc biệt thực hiện, gửi Bộ
Tài chính để báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong báo cáo tổng kết tình hình thực
hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP theo quy định tại Điều
6 của Nghị định này.”.
25. Sửa đổi một số điểm, khoản của Điều 74 như sau:
a) Sửa đổi điểm c khoản 2 như sau:
“c) Thành viên Hội đồng tư vấn không
được là thân nhân (cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con
đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột) của: người ký đơn kiến nghị;
các cá nhân trực tiếp tham gia lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ
sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự đàm phán, hồ sơ dự thầu; các
cá nhân trực tiếp thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời
thầu, kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; người ký phê duyệt kết quả
sơ tuyển, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, kết quả lựa
chọn nhà đầu tư.”;
b) Sửa đổi điểm a khoản 4 như sau:
“a) Bộ phận thường trực giúp việc Hội
đồng tư vấn cấp trung ương là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động
lựa chọn nhà đầu tư của Bộ Tài chính. Bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư
vấn cấp bộ là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động lựa chọn nhà đầu
tư thuộc cơ quan này. Bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn cấp địa
phương là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
của Sở Tài chính. Bộ phận thường trực giúp việc không gồm các cá nhân tham gia
trực tiếp thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư của dự án đó;”.
26. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 4 Điều 76 như sau:
“4. Trường hợp dự án PPP có tiểu dự án
sử dụng vốn đầu tư công theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 70
của Luật PPP, việc thanh toán đối với công trình, hạng mục công trình hoàn
thành của tiểu dự án thực hiện theo tiến độ, giá trị, khối lượng hoàn thành
được thống nhất giữa cơ quan ký kết hợp đồng và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
tại hợp đồng dự án.”.
27. Bổ sung
các khoản 3, 4 và 5 vào sau khoản 2 Điều 78 như sau:
“3. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M:
a) Căn cứ quyết định chủ trương đầu tư,
quyết định phê duyệt dự án và hợp đồng dự án PPP, cơ quan ký kết hợp đồng chủ
trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về tài sản, cơ quan tài
chính và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) thực hiện bàn giao tài sản cho
nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án. Việc bàn giao được lập thành biên bản theo quy
định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật có liên quan;
b) Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có
trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo trì, kế toán tài sản do Nhà nước đầu tư, bảo
đảm chất lượng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng,
pháp luật có liên quan cho đến khi chuyển giao tài sản cho cơ quan ký kết hợp
đồng;
c) Cơ quan ký kết hợp đồng chủ trì, phối
hợp với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về tài sản theo dõi, kiểm tra,
giám sát nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện quy định tại điểm b khoản này
cho đến khi nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao tài sản cho cơ quan ký
kết hợp đồng;
d) Việc chuyển giao, tiếp nhận công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng từ nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án cho cơ quan ký
kết hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng
BT không yêu cầu thanh toán:
a) Sau khi công trình, hệ thống cơ sở hạ
tầng được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của
pháp luật về xây dựng, nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án PPP (trường hợp nhà
đầu tư đề xuất thành lập) có văn bản đề nghị chuyển giao kèm theo hồ sơ đề nghị
chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đến cơ quan ký kết hợp đồng;
b) Cơ quan ký kết hợp đồng ký biên bản
nhận chuyển giao tài sản và lập hồ sơ, báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định
xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản công và xác định cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ vận hành, kinh
doanh, bảo trì công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị chuyển giao, cơ quan ký kết hợp đồng dự án chủ trì,
phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về tài sản, cơ quan tài
chính và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) thực hiện công việc theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều này;
d) Chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt
hợp đồng dự án PPP theo thời hạn quy định tại hợp đồng, cơ quan ký kết hợp đồng
phối hợp với cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ vận hành, kinh doanh và bảo trì
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng tổ chức thực hiện nội dung quy định tại điểm
c khoản 1 Điều này;
đ) Sau khi xác lập quyền sở hữu toàn dân
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ thực hiện quản lý, vận hành, khai thác công trình, hệ thống
cơ sở hạ tầng, bảo đảm tính liên tục, chất lượng của việc cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công.
5. Trường hợp có yêu cầu chuyển giao một
hoặc một số bộ phận, hạng mục công trình thuộc công trình, hệ thống cơ sở hạ
tầng của dự án PPP theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp dự án PPP thực
hiện chuyển giao bộ phận, hạng mục công trình theo quy định tương ứng tại các khoản
1, 2 hoặc 4 Điều này.”.
28. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 79 như sau:
a) Sửa đổi điểm c, bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 1 như sau:
“c) Văn bản thỏa thuận theo quy định tại
khoản 2 Điều 80 Nghị định này;
d) Tài liệu khác theo quy định tại hợp
đồng.”;
b) Bổ sung khoản
3 vào sau
khoản 2 như sau:
“3. Đối với dự án PPP áp dụng loại hợp
đồng BT không yêu cầu thanh toán, hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng bao gồm các tài liệu quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều
này.”.
29. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản
của Điều 81 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung
điểm đ khoản 2 như sau:
“đ) Thời gian để các bên khắc phục; dự
kiến phương án về chi phí xử lý tương ứng với trường hợp chấm dứt hợp đồng
trước thời hạn; việc thuê tổ chức kiểm toán độc lập (nếu cần thiết) trong
trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được chi trả chi phí bồi thường,
chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; việc đề nghị Kiểm toán nhà nước kiểm toán chi
phí bồi thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trước khi thực hiện chi trả
cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án;”;
b) Bổ sung khoản
4a vào sau
khoản 4 như sau:
“4a. Khi hợp đồng dự án PPP bị chấm dứt
trước thời hạn và không lựa chọn nhà đầu tư thay thế thì thực hiện như sau:
a) Đối với dự án đang trong giai đoạn
xây dựng và có yêu cầu chuyển sang sử dụng vốn đầu tư công để đầu tư xây dựng phần
công trình còn lại, cơ quan có thẩm quyền báo cáo cấp có thẩm quyền quy định
tại khoản 2 Điều 93 và khoản 3 Điều 94 của Luật PPP xem
xét, chấm dứt hợp đồng dự án PPP. Đối với dự án PPP thuộc thẩm quyền chấm dứt
hợp đồng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 89 của Luật PPP,
Thủ tướng Chính phủ phân cấp cho Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương,
cơ quan khác (với tư cách là người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền) hoặc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định chấm dứt hợp đồng dự án PPP.
Văn bản cho phép chấm dứt hợp đồng dự án
PPP đồng thời là văn bản dừng chủ trương đầu tư theo phương thức PPP. Cơ quan
có thẩm quyền xem xét, quyết định lập dự án sử dụng vốn đầu tư công theo quy
định tại điểm a khoản 6a Điều 52 Luật PPP;
b) Đối với dự án đang trong giai đoạn
vận hành, kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 6a Điều 52 của Luật PPP, đồng thời tổ chức quản
lý và vận hành, bảo trì công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cho đến khi cấp có
thẩm quyền giao một cơ quan, đơn vị tiếp nhận theo quy định tại khoản
2 Điều 77 và điểm đ khoản 1 Điều 78 của Nghị định này;
c) Hằng năm cơ quan có thẩm quyền báo
cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ được phân cấp tại điểm a khoản
này (nếu có), gửi Bộ Tài chính để báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong báo cáo
tổng kết tình hình thực hiện hoạt động đầu tư theo phương thức PPP theo quy
định tại Điều 6 của Nghị định này.”.
30. Sửa đổi tên Điều và khoản
1 Điều 82 như sau:
a) Sửa đổi
tên Điều như sau:
“Điều 82. Chi phí bồi
thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn”;
b) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 1 như sau:
“1. Hợp đồng dự án PPP phải quy định
trách nhiệm chi trả của các bên, công thức hoặc cách thức xác định chi phí bồi
thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đối với trường hợp quy định tại các khoản 2, 2a và 2b Điều 52 của Luật PPP.”.
31. Bổ sung khoản
3a, bổ sung một số khoản vào sau khoản 11 Điều 83 như sau:
a) Bổ sung khoản 3a như sau:
“3a. Đối với dự án tổ chức sơ tuyển, đấu
thầu rộng rãi không sơ tuyển, đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 của Luật PPP, trường hợp tại thời điểm
đóng thầu không có nhà đầu tư nào nộp hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự đàm phán, hồ
sơ dự thầu, bên mời thầu báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo
một trong các cách sau đây:
a) Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu
tối đa 30 ngày;
b) Quyết định hủy thông báo mời thầu,
đồng thời rà soát, điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu cần), hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu và tổ chức lại việc lựa chọn nhà
đầu tư;
c) Quyết định hủy thông báo mời thầu và
dừng chủ trương đầu tư của dự án.”;
b) Bổ sung các khoản 11a, 11b và 11c như
sau:
“11a. Trường hợp vì lý do bất khả kháng
mà đối tác do nhà đầu tư đã đề xuất tại hồ sơ dự thầu để chứng minh kinh nghiệm
vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng không thể tham gia
trong quá trình thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư được thay đổi đối tác khác có
năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc cao hơn đối tác do nhà đầu tư đề xuất
tại hồ sơ dự thầu nhưng phải bảo đảm không làm ảnh hưởng đến các đề xuất khác
trong hồ sơ dự thầu. Trong trường hợp này, bên mời thầu xem xét, đánh giá năng
lực, kinh nghiệm của đối tác trên cơ sở yêu cầu của hồ sơ mời thầu, báo cáo
người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
11b. Trường hợp chưa có dự án tương tự
về tổng mức đầu tư, căn cứ dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về các
dự án đã lựa chọn được nhà đầu tư, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem
xét, quy định tại hồ sơ mời thầu yêu cầu về kinh nghiệm thực hiện dự án tương
tự bằng hoặc không thấp hơn 90% mức yêu cầu trong hồ sơ mời thầu của dự án cùng
ngành, lĩnh vực có tổng mức đầu tư gần nhất với dự án đang xét. Trong trường hợp
này, người có thẩm quyền được quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là 3%
tổng vốn đầu tư của dự án.
11c. Trường hợp dự án đã được phê duyệt
quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án mà có yêu cầu phải
dừng dự án hoặc đã được hủy thầu do không lựa chọn được nhà đầu tư thì cơ quan
có thẩm quyền báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư xem xét,
quyết định dừng chủ trương đầu tư theo phương thức PPP. Đối với dự án đã được
cấp có thẩm quyền xác định nhà đầu tư, chủ đầu tư tại văn bản riêng hoặc tại
quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch nhưng không ký kết được hợp đồng dự án
thì cơ quan có thẩm quyền báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định dừng dự
án.
Trường hợp dự án dừng thực hiện theo quy
định tại khoản này có yêu cầu chuyển sang hình thức đầu tư khác thì thực hiện
trình tự, thủ tục quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của
pháp luật tương ứng với từng hình thức đầu tư.”.
32. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 93 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 1 như sau:
“1. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì xây dựng và ban hành mẫu hồ
sơ lựa chọn nhà đầu tư;
b) Quy định lộ trình áp dụng và hướng
dẫn thực hiện chi tiết về đăng tải thông tin, lựa chọn nhà đầu tư PPP và báo
cáo tình hình thực hiện dự án PPP trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
c) Chủ trì hướng dẫn về quản lý và sử
dụng chi phí liên quan đến quá trình lựa chọn nhà đầu tư; phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ hướng dẫn về khung lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu
tư và mẫu hợp đồng dự án;
d) Hướng dẫn thực hiện các nội dung cần
thiết khác của Nghị định này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hoạt động
đầu tư theo phương thức PPP.”;
b) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 3 Điều 93 như sau:
“3. Trong trường hợp cần thiết, các bộ,
cơ quan ngang bộ căn cứ điều kiện đặc thù (nếu có) của ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý hướng dẫn nội dung về chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội, khung
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, chỉ số đánh giá chất lượng, thời
hạn khấu hao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; nội dung hợp đồng dự án và các nội dung
cần thiết khác.
Trường hợp chưa có hướng dẫn theo quy
định tại khoản này, cơ quan có thẩm quyền tổ chức chuẩn bị dự án, lựa chọn nhà
đầu tư, ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP theo quy định của Luật PPP, Nghị định này và pháp luật có liên
quan.”.
33. Sửa đổi Phụ lục II như sau:
a) Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai mục 7 Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
như sau:
“- Trường hợp BCNCTKT đề xuất áp dụng
lựa chọn nhà đầu tư trong nước hoặc đề xuất áp dụng chỉ định nhà đầu tư do dự
án cần bảo đảm yếu tố quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước,
đánh giá sự phù hợp của đề xuất này.”;
b) Sửa đổi mục 2 Điều 2 Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
như sau:
“2. Cơ quan (Tên cơ quan có thẩm quyền
hoặc đơn vị chuẩn bị dự án) hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án hoàn thiện Báo cáo
nghiên cứu khả thi của dự án (Tên dự án) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự
án theo quy định của Luật PPP.
[- Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao,
ứng dụng công nghệ mới: Cơ quan (Tên cơ quan có thẩm quyền hoặc bên mời thầu)
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thiện hồ sơ mời đàm phán dự án
(Tên dự án) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở tổ chức đàm phán cạnh
tranh theo quy định của Luật PPP và Nghị
định này.]”.
34. Sửa đổi Phụ lục VI như sau:
a) Sửa đổi điểm c khoản 7 Mục II như
sau:
“c) Kế hoạch thu xếp tài chính:
- Vốn chủ sở hữu: tổng số vốn; tiến độ
góp vốn chủ sở hữu; lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án theo tiến
độ góp vốn chủ sở hữu.
- Nguồn vốn huy động (vốn vay, vốn tín
dụng ưu đãi, trái phiếu doanh nghiệp dự án và các nguồn vốn khác): tổng mức vốn
huy động, thời gian vay, trả, thời gian ân hạn (theo từng nguồn vốn); chi phí
huy động vốn bao gồm: lãi suất vốn vay của từng nguồn vốn, chi phí cần thiết
liên quan đến huy động nguồn vốn được pháp luật cho phép; đồng tiền vay và tỷ
giá thanh toán; điều kiện đảm bảo nguồn vốn huy động; tiến độ, thứ tự giải
ngân, phương án trả nợ (theo từng nguồn vốn).
- Thời điểm ký kết thỏa thuận về việc
lựa chọn nhà đầu tư thay thế giữa cơ quan ký kết hợp đồng, bên cho vay và nhà
đầu tư, doanh nghiệp dự án (được ký kết đồng thời với hợp đồng cấp tín dụng).”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 19 Mục
II như sau:
“a) Giá trị; thời gian có hiệu lực; các
trường hợp được, không được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm thực hiện hợp đồng;
trường hợp hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm thực hiện hợp đồng theo tiến độ đối
với dự án có phân kỳ tiến độ tại quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt dự án căn cứ quy định tại Điều 48 của Luật PPP
và Điều 35 của Nghị định này.”.
35. Thay thế
một số khoản, điều, Phụ lục như sau:
a) Thay thế
cụm từ “Bộ Kế hoạch và Đầu tư” thành “Bộ Tài chính”, cụm “Sở Kế hoạch và Đầu
tư” thành “Sở Tài chính” tại điểm d, điểm e khoản 1 Điều 4;
khoản 1, điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 5; khoản 1 Điều 6; khoản
3 Điều 8; khoản 3 Điều 9; khoản 1 Điều 19; khoản 6 Điều 32;
điểm a, điểm b khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 74; khoản 2 Điều 86; khoản 2, khoản 3 Điều 87.
b) Thay thế Mẫu số 01 - Phụ lục II tại Mẫu số 01 - Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này;
c) Thay thế Mẫu số 01 - Phụ lục III tại Mẫu số 02 - Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này;
d) Thay thế Phụ lục IV tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Bổ sung Phụ lục VII - Hướng dẫn lập hợp đồng mẫu
dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Bổ sung Phụ lục VIII - Hướng dẫn lập hợp đồng mẫu
dự án áp dụng loại hợp đồng O&M tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định này.
36. Bãi bỏ Điều 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 17, Điều 19,
khoản 2 Điều 20, khoản 1 Điều 57, khoản 2 Điều 72, khoản 2
Điều 82, khoản 2 Điều 93.
Điều 2. Quy
định chuyển tiếp
1. Dự án PPP đã tổ chức lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh nhưng
đến ngày 15 tháng 01 năm 2025 chưa trình thẩm định hoặc chưa thành lập Hội đồng
thẩm định thì thực hiện chuyển tiếp theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều 6 của Luật số 57/2024/QH15.
2. Dự án PPP đã được Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương đầu tư và đang tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh nhưng đến ngày 15 tháng 01 năm 2025
chưa trình thẩm định hoặc chưa thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành thì thực
hiện chuyển tiếp theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 của Luật
số 57/2024/QH15.
3. Dự án PPP đã được cấp có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án nhưng đến ngày 15 tháng 01 năm
2025 chưa phát hành hồ sơ mời thầu hoặc đã phát hành hồ sơ mời thầu mà không
lựa chọn được nhà đầu tư thì được rà soát, điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc điều
chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi để áp dụng quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
(được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 57/2024/QH15)
và Nghị định này.
4. Dự án PPP đã có hồ sơ mời sơ tuyển,
hồ sơ mời đàm phán, hồ sơ mời thầu được phát hành trước ngày 15 tháng 01 năm
2025 nhưng đóng thầu sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì bên mời
thầu có trách nhiệm rà soát nội dung hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời đàm phán, hồ
sơ mời thầu đã phát hành và báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định gia
hạn thời gian đóng thầu để sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo quy định
của Nghị định này mà không dẫn đến điều chỉnh chủ trương đầu tư và báo cáo
nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt hoặc tiếp tục thực hiện theo hồ sơ đã phát
hành.
5. Dự án PPP đã mở thầu nhưng đến ngày
15 tháng 01 năm 2025 chưa phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thì bên mời
thầu có trách nhiệm trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư căn
cứ hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu đã phát hành. Trường hợp đến ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành mà chưa phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thì
không phải thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng về mặt kỹ thuật (trường hợp
chưa thực hiện). Việc đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng dự án thực hiện
theo quy định của Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư (được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 57/2024/QH15) và Nghị định này, bảo đảm không
dẫn đến điều chỉnh chủ trương đầu tư và báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê
duyệt.
6. Dự án PPP đã có kết quả lựa chọn nhà
đầu tư được phê duyệt nhưng đến ngày 15 tháng 01 năm 2025 chưa đàm phán, hoàn
thiện, ký kết hợp đồng thì cơ quan ký kết hợp đồng có trách nhiệm tổ chức đàm
phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ dự
thầu, hồ sơ mời thầu và quy định của Luật Đầu
tư theo phương thức đối tác công tư (được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 57/2024/QH15) và Nghị định này, bảo đảm không
dẫn đến điều chỉnh chủ trương đầu tư và báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê
duyệt.
7. Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT,
hợp đồng dự án PPP được ký kết trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 được tiếp tục
thực hiện theo quy định của hợp đồng dự án; trường hợp cần sửa đổi, bổ sung nội
dung của hợp đồng dự án mà pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng không có quy
định thì các bên được thỏa thuận sửa đổi, bổ sung theo quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Nghị
định này và pháp luật có liên quan có hiệu lực tại thời điểm sửa đổi, bổ sung
hợp đồng.
8. Hợp đồng dự án PPP đã ký kết trong
giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành theo quy định của Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư và Nghị định số 35/2021/NĐ-CP
thì được tiếp tục thực hiện theo quy định của hợp đồng dự án; trường hợp cần
sửa đổi, bổ sung nội dung của hợp đồng dự án mà dẫn đến thay đổi mục tiêu, địa điểm,
quy mô, loại hợp đồng dự án PPP, tăng tổng mức đầu tư từ 10% trở lên, tăng giá
trị vốn nhà nước trong dự án PPP thì thực hiện thủ tục điều chỉnh chủ trương
đầu tư theo quy định tại Điều 18 của Luật Đầu tư theo phương
thức đối tác công tư trước khi sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án.
9. Dự án PPP triển khai kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2025 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà phù hợp với
quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư (được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 57/2024/QH15) và pháp luật có liên quan thì
không phải thực hiện lại các thủ tục tương ứng theo quy định của Nghị định này.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 23
Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định
về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).
|
TM. CHÍNH
PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
(Kèm theo
Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi dự án PPP
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án PPP
|
Mẫu số 01
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
(BCNCTKT) là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết,
tính khả thi và hiệu quả của dự án. Phụ lục này hướng dẫn các nội dung được
trình bày trong BCNCTKT để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án
PPP.
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực, loại
hợp đồng của dự án, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập BCNCTKT theo các
nội dung được hướng dẫn dưới đây. Trường hợp áp dụng Mẫu này để trình bày các
nội dung điều chỉnh BCNCTKT, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư sắp xếp, lựa
chọn các nội dung phù hợp.
A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA
DỰ ÁN
Tóm tắt và thuyết minh thông tin cơ bản
của dự án, bao gồm:
1. Tên dự án.
2. Tên cơ quan có thẩm quyền.
3. Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà
đầu tư đề xuất dự án.
4. Địa điểm, quy mô, công suất dự án,
diện tích sử dụng đất.
5. Yêu cầu về kỹ thuật.
6. Sơ bộ tổng mức đầu tư.
7. Vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu
có).
8. Loại hợp đồng dự án.
9. Các chỉ tiêu chính thuộc phương án
tài chính sơ bộ.
10. Thời gian thực hiện dự án.
11. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư.
12. Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn
nhà đầu tư và thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (đối với trường hợp dự án
ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới).
B. CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI
Liệt kê các văn bản pháp lý chủ yếu làm
căn cứ lập BCNCTKT, bao gồm:
1. Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến việc triển khai dự án theo phương thức PPP.
2. Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án.
3. Các nghị quyết hoặc quyết định phê
duyệt chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy
hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
C. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
TRÌNH
Liệt kê thành phần hồ sơ trình tương ứng
với từng giai đoạn
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ THẨM ĐỊNH BCNCTKT (HOẶC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH BCNCTKT)
1. Văn bản đề nghị thẩm định.
2. Dự thảo tờ trình đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư (hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư).
3. BCNCTKT (hoặc nội dung điều chỉnh
BCNCTKT).
4. Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư
lập BCNCTKT (trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất).
5. Quyết định sử dụng tài sản công để
tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công
(trường hợp dự án sử dụng tài sản công làm vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng).
6. Tài liệu pháp lý khác có liên quan
của dự án.
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ (HOẶC ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ)
1. Tờ trình đề nghị quyết định chủ
trương đầu tư (hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư).
2. Dự thảo quyết định chủ trương đầu tư
(hoặc quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư).
3. BCNCTKT (hoặc nội dung điều chỉnh
BCNCTKT).
4. Báo cáo thẩm định BCNCTKT; báo cáo
thẩm tra đối với dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư (hoặc báo cáo
thẩm định, thẩm tra đối với các nội dung điều chỉnh).
5. Tài liệu pháp lý khác có liên quan
của dự án.
D. NỘI DUNG BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI
I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
1. Bối cảnh chung
- Thuyết minh sơ bộ bối cảnh chung về
kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương trong giai đoạn dự án được triển
khai.
- Đánh giá tổng quan về ngành, lĩnh vực
mà dự án đề xuất, các ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp của các quy định pháp luật
chuyên ngành đối với dự án.
- Phân tích sự phù hợp của dự án đối với
chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có
liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
2. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án
- Trường hợp dự án khởi công mới, thuyết
minh về hiện trạng, thực trạng của khu vực, địa điểm sẽ triển khai dự án.
- Trường hợp dự án cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp, đánh giá bổ sung hiện trạng của công trình cần cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp.
3. Các dự án có liên quan
Nêu thông tin cơ bản về các dự án có
liên quan và ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của các dự án đó đối với dự án được
đề xuất.
4. Lợi thế của việc đầu tư theo phương
thức PPP
Phân tích lợi thế đối với dự án khi đầu
tư theo phương thức PPP so với phương thức đầu tư khác trên cơ sở các nội dung:
Khả năng thu hút nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của khu vực tư nhân;
khả năng phân chia rủi ro giữa các bên có liên quan và các nội dung khác.
5. Tác động của việc thực hiện dự án đối
với cộng đồng, dân cư
Phân tích tác động của việc thực hiện dự
án theo phương thức PPP đến xã hội (tái định cư, đền bù, bình đẳng giới, tạo cơ
hội việc làm...) đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án.
II. THÔNG TIN SƠ BỘ VỀ
DỰ ÁN
1. Mục tiêu của dự án
Thuyết minh sơ bộ các mục tiêu tổng thể
và mục tiêu cụ thể mà dự án cần đạt được trong bối cảnh, hiện trạng đã phân
tích ở các mục trên.
2. Quy mô, công suất của dự án
Phân tích sơ bộ nhu cầu sử dụng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp trên cơ sở
quy hoạch, dữ liệu khảo sát thực tiễn hoặc các số liệu dự báo; thuyết minh quy
mô, công suất của dự án.
3. Địa điểm thực hiện dự án
Mô tả địa điểm, khu đất thực hiện dự án
và các dự án hoặc công trình khác đang hoặc sắp được triển khai trong vùng lân
cận có quy hoạch hoặc liên quan đến dự án (nếu có).
4. Nhu cầu sử dụng đất, mặt nước và tài
nguyên khác (nếu có)
Nêu diện tích, hiện trạng đất, mặt nước
và tài nguyên khác (nếu có) được sử dụng để thực hiện dự án.
5. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư
Trường hợp hiện trạng khu đất chưa được
giải phóng mặt bằng, thuyết minh sơ bộ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đối với dự án đang được đề xuất theo quy định hiện hành.
III. THUYẾT MINH VỀ KỸ
THUẬT
1. Phương án thiết kế sơ bộ
- Nội dung phương án thiết kế sơ bộ
thuộc BCNCTKT được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với dự án
có cấu phần xây dựng) hoặc được lập theo quy định của pháp luật khác có liên
quan (đối với dự án không có cấu phần xây dựng).
- Trường hợp dự án có công trình phải
thực hiện thi tuyển phương án kiến trúc theo quy định của pháp luật về kiến
trúc, thuyết minh căn cứ pháp lý, sự cần thiết, hình thức thi tuyển, chi phí, kế
hoạch và nội dung liên quan khác của việc tổ chức thi tuyển phương án kiến
trúc.
2. Sơ bộ yêu cầu về chất lượng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án; sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp
- Căn cứ quy mô, công suất của dự án,
tiêu chuẩn, định mức của ngành, tính sẵn có và khả năng ứng dụng thực tiễn của
công nghệ, phân tích một số phương án có thể áp dụng và đề xuất phương án phù
hợp, làm cơ sở để tính toán tổng mức đầu tư của dự án. BCNCTKT cần nêu rõ việc
nhà đầu tư được đề xuất phương án kỹ thuật, công nghệ khác đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng dự án, sản phẩm, dịch
vụ công được cung cấp và mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án.
- Sơ bộ yêu cầu về chất lượng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án; sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp.
- Trường hợp dự án có yếu tố đặc biệt
cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây
dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định,
đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có
nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi
trường, thuyết minh sự cần thiết, phù hợp và lý do áp dụng.
3. Phương án phân chia dự án thành phần
(nếu có)
Trường hợp dự án PPP dự kiến được tách
thành một số dự án thành phần, thuyết minh phương án, cơ sở, mục tiêu của việc
phân chia.
IV. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HIỆU
QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI; TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
1. Xác định các yếu tố chi phí và lợi
ích về mặt kinh tế - xã hội
Xác định sơ bộ các yếu tố chi phí và lợi
ích về mặt kinh tế - xã hội của dự án theo các nhóm yếu tố dưới đây:
- Nhóm yếu tố có thể định lượng và quy
đổi được thành tiền (được sử dụng để tính toán tỷ số lợi ích trên chi phí về
kinh tế).
- Nhóm yếu tố có thể định lượng nhưng
không định giá được (ví dụ: Lợi ích do cải thiện về môi trường, lợi ích do thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, gia tăng việc làm...).
- Nhóm yếu tố chỉ có thể định tính (ví
dụ: Lợi ích do tăng tính kết nối giữa các vùng sản xuất và đầu mối tiêu thụ,
cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân vùng dự án...).
2. Sơ bộ phân tích hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án thông qua tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế (BCR)
Tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế
(BCR) là tỷ số giữa tổng lợi ích mà việc đầu tư mang lại trên tổng chi phí bỏ
ra trong quá trình đầu tư và khai thác, được quy về giá trị hiện tại. Để đảm
bảo dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội, BCR yêu cầu lớn hơn 1 (> 1) và được
tính toán sơ bộ trong bước lập BCNCTKT theo công thức sau:

Trong đó:
Bt: sơ bộ giá trị lợi ích năm
thứ t;
Ct: sơ bộ giá trị chi phí năm
thứ t;
t: năm trong vòng đời dự án (0, 1,
2,..., n);
n: số năm hoạt động của dự án (thời hạn
hợp đồng dự án);
re: tỷ suất chiết khấu kinh
tế của dự án (Giá trị re được xác định theo quy định của từng ngành.
Trường hợp chưa được quy định cụ thể thì đơn vị lập BCNCTKT có thể tham khảo
giá trị re= 10% hoặc đề xuất giá trị tính toán khác nhưng cần có
thuyết minh về lý do lựa chọn giá trị đó).
3. Kết luận sơ bộ về hiệu quả kinh tế -
xã hội của dự án
Trên cơ sở phân tích theo hướng dẫn nêu
trên, kết luận sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Trường hợp không đủ điều kiện xác định
các yếu tố chi phí và lợi ích có thể định lượng và quy đổi được thành tiền làm
cơ sở để tính toán tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế của dự án, kết luận sơ
bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án trên cơ sở các nhóm yếu tố còn lại.
4. Tác động môi trường
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như đối với dự án đầu tư công.
5. Yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc
gia, bảo vệ bí mật nhà nước (nếu có)
Thuyết minh các yếu tố bảo đảm yêu cầu về
quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước.
6. Tác động đối với việc triển khai các
cam kết quốc tế về đầu tư
Thuyết minh sơ bộ tác động của dự án đối
với việc triển khai các cam kết quốc tế về đầu tư.
V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN
1. Các thông số đầu vào sử dụng trong mô
hình tài chính
- Chi phí trong suốt vòng đời dự án: Chi
phí trong suốt vòng đời dự án gồm tổng mức đầu tư và chi phí khai thác, vận
hành trong suốt vòng đời dự án. Trong đó, tổng mức đầu tư được xác định theo
pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc theo pháp luật
khác có liên quan đối với dự án không có cấu phần xây dựng. Chi phí khai thác,
vận hành trong suốt vòng đời dự án bằng các chi phí liên quan đến vận hành và
bảo dưỡng công trình dự án; các chi phí nhân lực để vận hành và bảo dưỡng công
trình dự án; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn giám sát, dự phòng...
- Doanh thu: Xác định doanh thu của dự
án qua từng năm (doanh thu ở mức căn bản, doanh thu ở mức tối đa và doanh thu ở
mức tối thiểu) trên cơ sở các nội dung về dự báo nhu cầu; giá, phí sản phẩm,
dịch vụ và các khoản thu khác của dự án (xem xét cơ sở pháp lý để xác định giá,
phí; dự kiến lộ trình tăng giá, phí).
- Các thông số đầu vào khác: Lãi vay,
thời gian vay; tỷ lệ lạm phát; tỷ giá; tỷ lệ khấu hao và các thông số khác.
2. Dự báo nhu cầu
- Phân tích lưu lượng, nhu cầu sử dụng
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp.
- Dự báo tốc độ tăng trưởng của nhu cầu
trong tương lai, làm cơ sở xem xét hiệu quả kinh tế xã hội và phân tích sơ bộ
phương án tài chính.
- Phân tích khả năng chi trả của cộng
đồng người sử dụng, tổ chức bao tiêu đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT,
BTO và BOO.
3. Phương án tài chính sơ bộ của dự án
Trình bày nội dung phương án tài chính
sơ bộ (nội dung chi tiết thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ tại Nghị định
quy định chi tiết cơ chế tài chính trong dự án PPP), bao gồm:
- Tổng mức đầu tư: Trên cơ sở các thuyết
minh về kỹ thuật được lựa chọn, BCNCTKT xác định sơ bộ tổng mức đầu tư của dự
án.
- Cơ cấu nguồn vốn của nhà đầu tư/doanh
nghiệp dự án (vốn chủ sở hữu, vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác) và phương
án huy động vốn giả định; thời gian vay, kỳ hạn phát hành trái phiếu doanh
nghiệp (nếu có); chi phí huy động vốn: lãi suất vốn vay, lãi suất phát hành
trái phiếu doanh nghiệp (nếu có) và chi phí cần thiết liên quan đến huy động
vốn (nếu có);
- Vốn nhà nước tham gia trong dự án dự
kiến (nếu có), cụ thể bao gồm:
+ Vốn hỗ trợ xây dựng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP: vốn đầu tư công, giá trị tài sản công
(được xác định trong quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công);
+ Vốn thanh toán (bao gồm phương thức
thanh toán) cho nhà đầu tư thực hiện dự án áp dụng loại hợp đồng BTL, BLT;
+ Vốn nhà nước để chi trả kinh phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình
tạm.
- Phương án thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận của nhà đầu tư trong trường hợp áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO và BOO.
- Thời hạn hợp đồng dự án.
- Đề xuất ưu đãi đảm bảo phương án tài
chính của dự án (nếu có).
- Dự kiến các khoản chi phí của dự án
trong thời gian vận hành.
- Các thông số đầu vào, chỉ tiêu tài
chính.
4. Các chỉ tiêu tài chính xem xét tính
khả thi của dự án
Căn cứ nội dung sơ bộ phương án tài
chính và các thông số đầu vào của mô hình tài chính, tính khả thi về tài chính
của dự án được xem xét trên cơ sở chỉ tiêu Giá trị hiện tại ròng tài chính
(NPV).
NPV của dự án là giá trị hiện tại của
dòng tiền thuần trong suốt vòng đời dự án. Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả tài
chính, NPV phải dương (> 0) và được tính theo công thức sau:

Trong đó:
CFt: giá trị dòng tiền thuần
là khoản chênh lệch giữa số tiền thu được (dòng tiền vào) và số tiền chi ra
(dòng tiền ra) của dự án tại năm thứ t;
t: năm trong vòng đời dự án (0, 1,
2,..., n);
n: số năm hoạt động của dự án (thời hạn
hợp đồng dự án);
r: tỷ suất chiết khấu.
5. Đánh giá phương án tài chính và kết
luận sơ bộ về tính khả thi tài chính của dự án
Trên cơ sở các phân tích tại các Mục nêu
trên, căn cứ tính chất của từng loại hợp đồng dự án, kết luận sơ bộ về tính khả
thi tài chính của dự án.
VI. MỘT SỐ NỘI DUNG
KHÁC
1. Loại hợp đồng dự án
Xác định loại hợp đồng phù hợp với dự án
căn cứ thuyết minh về các nội dung sau:
- Phương án kỹ thuật, công nghệ sơ bộ.
- Phương án tài chính sơ bộ (dự báo nhu
cầu, nguồn thu và khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư, thời gian hoàn vốn và
thời hạn hợp đồng dự án) khả năng chi trả của cộng đồng người sử dụng, tổ chức
bao tiêu đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO).
- Vai trò, trách nhiệm, phân bổ và quản
lý rủi ro liên quan đến thực hiện dự án giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu
tư trong suốt vòng đời dự án.
2. Phân tích rủi ro trong quá trình thực
hiện dự án
- Thuyết minh sơ bộ một số rủi ro chính
có thể phát sinh trong suốt vòng đời dự án, bao gồm: Rủi ro về pháp lý (thay
đổi chính sách, pháp luật), rủi ro về quyền sử dụng đất, rủi ro về môi trường,
rủi ro về kỹ thuật, công nghệ được lựa chọn, rủi ro về thiết kế và xây dựng, rủi
ro về tài khóa (ngân sách trung ương, địa phương, khả năng cung cấp bảo
lãnh...), rủi ro về doanh thu (nhu cầu của thị trường, lưu lượng...), rủi ro
vận hành...
- Phân tích cơ chế phân bổ, quản lý rủi
ro và trách nhiệm của các bên trong việc quản lý rủi ro, xác định một số biện
pháp giảm thiểu các rủi ro (bảo hiểm rủi ro, dự phòng nguồn xử lý khi có sự cố
ô nhiễm môi trường, cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu...).
3. Ưu đãi, bảo đảm đầu tư
Đề xuất ưu đãi đầu tư (bao gồm ưu đãi
đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương), các loại hình bảo lãnh, bảo
đảm của Chính phủ và điều kiện kèm theo cũng như các nghĩa vụ cần thiết khác
trong thời gian thực hiện hợp đồng dự án.
4. Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu
Căn cứ phân tích sơ bộ một số rủi ro
chính có thể phát sinh trong suốt vòng đời dự án và các điều kiện quy định tại Điều 82 của Luật PPP, thuyết minh lý do và đề xuất phương án
áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro về doanh thu giữa nhà nước và doanh nghiệp dự án
(bao gồm: biện pháp phải thực hiện trước khi áp dụng; thời gian áp dụng; thời điểm
bắt đầu áp dụng cơ chế và nội dung cần thiết khác).
5. Tổ chức quản lý thực hiện dự án PPP
- Thuyết minh hình thức, cơ cấu tổ chức
quản lý thực hiện dự án của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án đối với từng giai đoạn cụ thể; phương thức để cơ quan có thẩm quyền phối hợp
với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình thực hiện dự án.
- Thuyết minh sơ bộ các nội dung quản lý
thực hiện dự án bao gồm: nội dung và phương thức giám sát chất lượng công trình;
giám sát thực hiện hợp đồng dự án, đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ổn
định, liên tục; phương thức nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện kinh
doanh, khai thác công trình dự án, cung cấp dịch vụ.
6. Lựa chọn nhà đầu tư
- Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao,
công nghệ mới, xác định: Tên bên mời thầu; hình thức lựa chọn nhà đầu tư; thời
gian tổng thể và các mốc thời gian dự kiến tổ chức đàm phán cạnh tranh (dạng bảng
theo dõi tiến độ).
- Đối với dự án có yêu cầu về quốc
phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước, thuyết minh về cơ sở áp dụng
hình thức lựa chọn nhà đầu tư. Trường hợp đề xuất áp dụng hình thức chỉ định
nhà đầu tư, thuyết minh sự cần thiết, cơ sở pháp lý và nội dung dự kiến lấy ý
kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Đối với dự án thuộc ngành, nghề chưa
được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật
về đầu tư, thuyết minh về cơ sở áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong
nước phù hợp với các cam kết quốc tế về đầu tư.
7. Kế hoạch thực hiện dự án
Thời gian thực hiện dự án: Dự kiến thời
gian chuẩn bị dự án (bao gồm thời gian lập, thẩm định BCNCTKT và quyết định chủ
trương đầu tư; lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi và phê duyệt dự án);
thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư và ký kết hợp đồng.
8. Các nội dung khác
- Thuyết minh sơ bộ nội dung cần khảo
sát sự quan tâm của nhà đầu tư đối với dự án tại bước lập báo cáo nghiên cứu
khả thi (trừ dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới và dự án có yêu cầu về
quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước mà phải lấy ý kiến của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an về việc áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư).
- Đối với dự án có yếu tố đặc biệt cần
áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt
mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có
nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi
trường, thuyết minh nội dung yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư.
Đ. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
Trình bày kết luận về việc dự án đáp ứng
các điều kiện để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại khoản
1 Điều 14 của Luật PPP.
Trình bày các kiến nghị cấp có thẩm
quyền thực hiện thủ tục thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án và xác
định các nội dung cần được nghiên cứu chi tiết tại báo cáo nghiên cứu khả thi.
Mẫu số 02
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT) là
tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần thiết, tính khả thi và
hiệu quả của dự án PPP. Phụ lục này hướng dẫn các nội dung được trình bày trong
BCNCKT để cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án.
Căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của
dự án, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư lập BCNCKT theo các nội dung được
hướng dẫn dưới đây. Trường hợp áp dụng Mẫu này để trình bày các nội dung điều chỉnh
BCNCKT, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư sắp xếp, lựa chọn các nội dung
phù hợp.
A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA
DỰ ÁN
Tóm tắt và thuyết minh thông tin cơ bản của
dự án, bao gồm:
1. Tên dự án.
2. Tên cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký
kết hợp đồng.
3. Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà
đầu tư đề xuất dự án.
4. Địa điểm, quy mô, công suất dự án,
diện tích sử dụng đất.
5. Yêu cầu về kỹ thuật.
6. Tổng mức đầu tư.
7. Vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu
có), giá trị tối thiểu và thời hạn nộp ngân sách nhà nước (đối với dự án áp
dụng loại hợp đồng O&M).
8. Loại hợp đồng dự án.
9. Các chỉ tiêu chính thuộc phương án
tài chính.
10. Thời gian thực hiện dự án.
11. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư
12. Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn
nhà đầu tư và thời gian tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (không áp dụng đối với dự
án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới)
B. CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Liệt kê các văn bản pháp lý chủ yếu làm
căn cứ lập BCNCKT, bao gồm:
1. Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến việc triển khai dự án theo phương thức PPP.
2. Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến ngành, lĩnh vực đầu tư của dự án.
3. Các nghị quyết hoặc quyết định phê
duyệt chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy
hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
4. Các quyết định, văn bản của cấp có
thẩm quyền trong các bước lập, thẩm định BCNCTKT, quyết định chủ trương đầu tư;
trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, các quyết định, văn bản của cấp
có thẩm quyền liên quan đến công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.
C. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
TRÌNH
Liệt kê thành phần hồ sơ trình tương ứng
với từng giai đoạn
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ THẨM ĐỊNH BCNCKT (HOẶC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH BCNCKT)
1. Văn bản đề nghị thẩm định.
2. Dự thảo tờ trình đề nghị phê duyệt dự
án (hoặc điều chỉnh dự án).
3. BCNCKT (hoặc nội dung điều chỉnh
BCNCKT).
4. Quyết định chủ trương đầu tư (hoặc
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, không áp dụng đối với hợp đồng
O&M).
5. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới).
6. Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan có
thẩm quyền với nhà đầu tư về việc giao nhà đầu tư lập BCNCKT (trường hợp dự
án do nhà đầu tư đề xuất; dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới).
7. Tài liệu pháp lý khác có liên quan
của dự án.
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN (HOẶC ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN)
1. Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án
(hoặc điều chỉnh dự án).
2. Dự thảo quyết định phê duyệt dự án
(hoặc quyết định điều chỉnh dự án).
3. BCNCKT (hoặc nội dung điều chỉnh
BCNCKT).
4. Báo cáo thẩm định BCNCKT (hoặc báo
cáo thẩm định nội dung điều chỉnh BCNCKT).
5. Quyết định chủ trương đầu tư (hoặc
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, không áp dụng đối với hợp đồng
O&M).
6. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới).
7. Tài liệu pháp lý khác có liên quan
của dự án.
D. NỘI DUNG BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
1. Bối cảnh chung
- Trường hợp dự án có cấu phần xây dựng,
thuyết minh các nội dung sau:
+ Thuyết minh chi tiết bối cảnh chung về
kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương trong giai đoạn dự án được triển khai;
các điều kiện, môi trường tự nhiên tác động đến dự án.
+ Tổng quan về ngành, lĩnh vực mà dự án
đề xuất, các ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp của các quy định về pháp luật
chuyên ngành đối với dự án.
+ Phân tích chi tiết sự phù hợp của dự
án đối với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy
hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
+ Nhận định các lợi ích dự kiến dự án sẽ
đóng góp cho quốc gia và/hoặc địa phương.
- Trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng
O&M, thuyết minh sự phù hợp của dự án và các lợi ích dự kiến dự án sẽ đóng
góp cho quốc gia và/hoặc địa phương.
2. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án
- Trường hợp dự án khởi công mới, thuyết
minh về hiện trạng, thực trạng của khu vực, địa điểm sẽ triển khai dự án.
- Trường hợp dự án cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp, đánh giá bổ sung hiện trạng của công trình cần cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp.
- Trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng
O&M, đánh giá hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án;
máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác có liên quan.
3. Các dự án có liên quan
- Nêu thông tin cơ bản về các dự án có
liên quan (bao gồm dự án hỗ trợ và dự án cạnh tranh) có thể tác động về mặt
doanh thu, lợi nhuận, chi phí... đến dự án được đề xuất; thuyết minh tác động
tích cực cũng như ảnh hưởng tiêu cực của các dự án đó đối với dự án được đề
xuất.
- Trường hợp lập BCNCKT của dự án thành phần,
phân tích mối liên hệ với các dự án thành phần còn lại.
4. Lợi thế của việc đầu tư theo phương
thức PPP
Phân tích chi tiết lợi thế đối với dự án
khi đầu tư theo phương thức PPP so với hình thức đầu tư khác trên cơ sở các nội
dung:
- Khả năng thu hút nguồn vốn;
- Công nghệ áp dụng;
- Kinh nghiệm quản lý, vận hành của khu
vực tư nhân;
- Chất lượng dịch vụ cung cấp;
- Rủi ro về quản lý hợp đồng;
- Các yếu tố khác của khu vực tư nhân và
nhà nước (nếu có).
5. Kết quả tiếp thu ý kiến về tác động
của việc đầu tư thực hiện dự án
- Tổng hợp ý kiến tham vấn về việc đầu
tư thực hiện dự án của các cơ quan, tổ chức sau đây: Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp tỉnh nơi thực hiện dự án, đoàn đại biểu
quốc hội tỉnh, thành phố nơi thực hiện dự án; hiệp hội nghề nghiệp liên quan
đến lĩnh vực đầu tư.
- Nêu giải trình, tiếp thu ý kiến tham
vấn của các cơ quan, tổ chức nói trên.
6. Khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
và bên cho vay
- Thuyết minh quá trình tổ chức khảo
sát, nội dung khảo sát ý kiến nhà đầu tư, bên cho vay (nếu có).
- Phân tích kết quả khảo sát bao gồm:
các nội dung của BCNCKT được điều chỉnh căn cứ kết quả khảo sát; số lượng nhà
đầu tư, bên cho vay quan tâm dự án; danh sách ngắn nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu
của dự án có yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút
ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong
một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi
trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ
cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có).
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
VỀ DỰ ÁN
1. Mục tiêu của dự án
Xác định mục tiêu tổng thể và mục tiêu
cụ thể của dự án, bao gồm:
- Mục tiêu tổng thể: Đóng góp của dự án
vào việc thực hiện các mục tiêu chung của quốc gia; những lợi ích dự án đóng
góp cho kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương và ngành, lĩnh vực.
- Mục tiêu cụ thể: Những vấn đề, thực
trạng được giải quyết; số lượng đối tượng hưởng lợi từ dự án; quy mô, công suất
dự án cần đạt được để đáp ứng nhu cầu sử dụng.
2. Quy mô, công suất của dự án (không áp
dụng đối với hợp đồng O&M)
Phân tích nhu cầu sử dụng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở quy hoạch, dữ liệu khảo
sát thực tiễn hoặc các số liệu dự báo; thuyết minh quy mô, công suất của dự án;
trường hợp cần phân kỳ đầu tư, nêu rõ quy mô, công suất của từng thời kỳ cho phù
hợp với dự báo về tăng trưởng nhu cầu.
3. Địa điểm thực hiện dự án (không áp
dụng đối với hợp đồng O&M)
Mô tả địa điểm, khu đất thực hiện dự án
trên cơ sở các nội dung sau: Phạm vi, diện tích đất sử dụng, hiện trạng khu đất
được sử dụng, hành lang bảo vệ (nếu có), diện tích xây dựng công trình, lợi thế
của địa điểm đối với dự án; kết quả khảo sát địa điểm thực hiện dự án (nếu tổ
chức). Trường hợp xung quanh hoặc trong địa phận thực hiện dự án có các dự án
hoặc công trình khác đang hoặc sắp triển khai, phân tích mức độ ảnh hưởng của
các dự án đó đối với dự án đang được đề xuất.
4. Nhu cầu sử dụng đất, mặt nước và tài
nguyên khác (nếu có)
Nêu diện tích, hiện trạng đất, mặt nước
và tài nguyên khác (nếu có) được sử dụng để thực hiện dự án (không áp dụng đối
với hợp đồng O&M).
5. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (không áp dụng đối với hợp đồng O&M)
Trường hợp hiện trạng khu đất chưa được
giải phóng, thuyết minh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án
đang được đề xuất theo quy định hiện hành.
III. THUYẾT MINH VỀ KỸ
THUẬT
1. Yêu cầu về phương án kỹ thuật, công
nghệ, tiêu chuẩn chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch
vụ công được cung cấp (không áp dụng đối với hợp đồng O&M)
- Xác định các phương án kỹ thuật, công
nghệ trên cơ sở quy mô, công suất của dự án; tiêu chuẩn chất lượng, định mức
của ngành; tính sẵn có và khả năng ứng dụng thực tiễn của công nghệ; rủi ro về
kỹ thuật, công nghệ (nếu có); yêu cầu về việc cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ
yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh (nếu có).
- Mô tả về phương án kỹ thuật, công nghệ
được lựa chọn. Đây là cơ sở để tính toán tổng mức đầu tư của dự án (nếu có).
Nêu rõ việc nhà đầu tư được đề xuất phương án kỹ thuật, công nghệ khác đáp ứng
chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật và mang lại hiệu quả
cao hơn cho dự án.
2. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng
O&M, căn cứ phân tích về hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
thuộc dự án; máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác có liên quan, thuyết minh
yêu cầu về việc tổ chức quản lý, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ
sở hạ tầng của dự án nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công. Nêu rõ các yêu cầu
về kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng để vận hành,
kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; yêu cầu về nâng cấp, cập nhật kỹ
thuật, công nghệ trong quá trình triển khai hợp đồng
- Trường hợp dự án sử dụng vốn đầu tư
công làm phần vốn hỗ trợ xây dựng, nêu căn cứ, lý do, yêu cầu của kỹ thuật,
tính chất công trình để thuyết minh phương thức quản lý và sử dụng nguồn vốn
đầu tư công trong dự án PPP (tiểu dự án hoặc hạng mục).
- Trường hợp khảo sát thị trường về một
số yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật thực hiện dự án, phân tích kết quả khảo sát và
nêu các nội dung được tiếp thu sau khi khảo sát.
3. Yêu cầu về chất lượng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp
Nêu cụ thể các yêu cầu về kỹ thuật, chất
lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án, sản phẩm, dịch vụ công cung
cấp thông qua tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ
thuật; quy trình kiểm soát chất lượng, kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng.
4. Thiết kế cơ sở (không áp dụng đối với
hợp đồng O&M)
- Nội dung thiết kế cơ sở trong BCNCKT
được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với dự án có cấu phần xây
dựng) hoặc được lập theo quy định của pháp luật chuyên ngành (đối với dự án
không có cấu phần xây dựng).
- Trường hợp dự án áp dụng loại hợp đồng
O&M cần bổ sung hạng mục để triển khai thực hiện, phương án thiết kế của
hạng mục này được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật chuyên
ngành (nếu có).
IV. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN; TÁC ĐỘNG VỀ MÔI TRƯỜNG, XÃ HỘI VÀ QUỐC PHÒNG, AN
NINH
1. Xác định các yếu tố chi phí và lợi
ích về mặt kinh tế - xã hội
Xác định chi tiết các yếu tố chi phí và
lợi ích về mặt kinh tế - xã hội của dự án theo các nhóm yếu tố dưới đây:
- Nhóm yếu tố có thể định lượng và quy
đổi được thành tiền (được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu phân tích hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án, ví dụ: đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M,
lợi ích thu được từ việc nhận giá trị nộp ngân sách nhà nước; lợi ích thu được
do nhà nước không phải bố trí vốn ngân sách hàng năm cho công tác quản lý, vận
hành khai thác, bảo trì công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng).
- Nhóm yếu tố có thể định lượng nhưng
không định giá được (ví dụ: lợi ích do cải thiện về môi trường, lợi ích do thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, gia tăng việc làm...).
- Nhóm yếu tố chỉ có thể định tính (ví
dụ: lợi ích do tăng tính kết nối giữa các vùng sản xuất và đầu mối tiêu thụ,
cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân vùng dự án, lợi ích do nhà nước
không phải tổ chức bộ máy để trực tiếp kinh doanh, khai thác công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng...).
2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh
tế - xã hội của dự án
a) Giá trị hiện tại ròng kinh tế (ENPV)
ENPV là hiệu số giữa tổng lợi ích mang
lại trừ đi tổng chi phí bỏ ra trong thời gian tính toán kinh tế, được quy đổi
về hiện tại. Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội, ENPV phải dương
(> 0) và được tính theo công thức sau:

Trong đó:
Bt: lợi ích năm thứ t;
Ct: chi phí năm thứ t;
t: năm trong vòng đời dự án (0, 1,
2,..., n);
n: số năm hoạt động của dự án (thời gian
hợp đồng dự án);
re: tỷ suất chiết khấu kinh
tế của dự án. Giá trị re được xác định theo quy định của từng ngành.
Trường hợp chưa được quy định cụ thể thì đơn vị lập BCNCKT có thể tham khảo giá
trị re = 10% hoặc đề xuất giá trị tính toán khác nhưng cần có thuyết
minh về lý do lựa chọn giá trị đó.
b) Tỷ số lợi ích trên chi phí về kinh tế
(BCR)
BCR là tỷ số giữa tổng lợi ích mà việc
đầu tư mang lại trên tổng chi phí bỏ ra trong quá trình đầu tư và khai thác đã
được quy về giá trị hiện tại. Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội,
BCR phải lớn hơn 1 (> 1) và được tính theo công thức sau:

Trong đó: Bt, Ct,
t, n, re có ý nghĩa tương tự như trong công thức tính ENPV nêu trên.
c) Tỷ suất nội hoàn kinh tế (EIRR)
Tỷ suất nội hoàn kinh tế là tỷ suất
chiết khấu kinh tế tối đa để dự án thu hồi nguồn vốn đầu tư và chi phí vận
hành, đạt được sự hòa vốn. EIRR bằng giá trị tỷ suất chiết khấu (re)
trong trường hợp ENPV = 0 và được xác định thông qua việc giải phương trình
sau:

Trong đó: Bt, Ct,
t, n có ý nghĩa tương tự như trong công thức tính ENPV nêu trên.
Để đảm bảo dự án đạt hiệu quả kinh tế -
xã hội, EIRR phải lớn hơn tỷ suất chiết khấu xã hội (SDR - Social Discount
Rate): EIRR > SDR. Giá trị SDR được xác định theo quy định của từng ngành.
Trường hợp chưa được quy định cụ thể thì đơn vị lập BCNCKT có thể tham khảo giá
trị SDR = 10% hoặc đề xuất giá trị tính toán khác nhưng cần có thuyết minh về
lý do lựa chọn giá trị đó.
3. Kết luận về hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án
Trên cơ sở phân tích theo hướng dẫn nêu
trên, BCNCKT nêu kết luận về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Trường hợp không đủ điều kiện xác định
các yếu tố chi phí và lợi ích có thể định lượng và quy đổi được thành tiền làm
cơ sở để tính toán các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án,
BCNCKT nêu kết luận về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án trên cơ sở các nhóm
yếu tố còn lại.
4. Tác động môi trường, xã hội, quốc
phòng, an ninh của dự án
- Lập hồ sơ đánh giá tác động môi trường
theo pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp dự án sử dụng tài nguyên thiên
nhiên làm yếu tố đầu vào chính (thuộc các lĩnh vực như năng lượng, điện,
nước...), phân tích chi tiết về tác động của dự án đối với nguồn tài nguyên
thiên nhiên và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.
- Thuyết minh yếu tố tác động đến xã hội
trong quá trình thực hiện dự án như hỗ trợ tái định cư, bình đẳng giới, lao
động, tạo việc làm... và các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.
- Trường hợp dự án có tác động về quốc
phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước, phân tích chi tiết nội dung này
căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Công an tỉnh, thành phố tại
địa bàn thực hiện dự án tại bước quyết định chủ trương đầu tư dự án.
V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN
1. Các thông số đầu vào sử dụng trong mô
hình tài chính
- Chi phí trong suốt vòng đời dự án: Chi
phí trong suốt vòng đời dự án gồm tổng mức đầu tư và chi phí khai thác, vận
hành trong suốt vòng đời dự án. Trong đó, tổng mức đầu tư được xác định theo
quy định của pháp luật về xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc theo
pháp luật chuyên ngành, pháp luật khác có liên quan đối với dự án không có cấu phần
xây dựng. Chi phí khai thác, vận hành trong suốt vòng đời dự án bằng các chi
phí liên quan đến vận hành và bảo dưỡng công trình dự án; các chi phí nhân lực
để vận hành và bảo dưỡng công trình dự án; chi phí quản lý dự án; chi phí tư
vấn giám sát, dự phòng...
- Doanh thu: Xác định doanh thu của dự
án qua từng năm (doanh thu ở mức căn bản, doanh thu ở mức tối đa và doanh thu ở
mức tối thiểu) trên cơ sở các nội dung về dự báo nhu cầu; giá, phí sản phẩm,
dịch vụ công và các khoản thu khác của dự án (xem xét cơ sở pháp lý để xác định
giá, phí; dự kiến lộ trình tăng giá, phí). Trường hợp căn cứ pháp luật chuyên
ngành, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được thu các khoản thu khác ngoài giá,
phí sản phẩm, dịch vụ công và không tính vào phương án tài chính thì phải nêu
rõ.
- Các thông số đầu vào khác: Lãi vay,
thời gian vay; tỷ lệ lạm phát; tỷ giá; tỷ lệ khấu hao và các thông số khác.
2. Phương án tài chính của dự án
Trình bày nội dung phương án tài chính
(nội dung chi tiết thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ tại Nghị định quy
định chi tiết cơ chế tài chính trong dự án PPP), bao gồm:
- Tổng mức đầu tư: Trên cơ sở các thuyết
minh về kỹ thuật được lựa chọn, BCNCKT xác định tổng mức đầu tư của dự án (nếu
có).
- Cơ cấu nguồn vốn của nhà đầu tư/doanh
nghiệp dự án (vốn chủ sở hữu, vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác) và phương
án huy động vốn giả định; thời gian vay, kỳ hạn phát hành trái phiếu doanh
nghiệp (nếu có); chi phí huy động vốn: lãi suất vốn vay, lãi suất phát hành
trái phiếu doanh nghiệp (nếu có) và chi phí cần thiết liên quan đến huy động
vốn (nếu có);
- Vốn nhà nước tham gia trong dự án dự
kiến (nếu có), cụ thể bao gồm:
+ Vốn hỗ trợ xây dựng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP: vốn đầu tư công;
+ Vốn thanh toán (bao gồm phương thức
thanh toán) cho nhà đầu tư thực hiện dự án áp dụng loại hợp đồng BTL, BLT;
+ Vốn nhà nước để chi trả kinh phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình
tạm.
- Phương án thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận của nhà đầu tư đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO và
O&M.
- Giá trị tối thiểu, thời hạn nộp ngân
sách nhà nước đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M. Trong đó, nêu rõ giá
trị khoản tiền mà nhà đầu tư sẽ nộp ngân sách nhà nước, cách thức xử lý khoản
tiền nộp ngân sách nhà nước và lãi suất phát sinh (nếu có) trong trường hợp nhà
đầu tư vi phạm hợp đồng; hình thức nộp ngân sách nhà nước (nộp một lần sau khi
hợp đồng có hiệu lực hoặc nộp hằng năm với số tiền bằng giá trị nộp ngân sách
nhà nước chia cho số năm theo thời hạn hợp đồng, trường hợp nộp hằng năm thì
nêu mức lãi suất áp dụng đối với số tiền chưa nộp và lãi phát sinh trong trường
hợp chậm nộp), thời hạn, phương thức nộp ngân sách nhà nước.
- Thời hạn hợp đồng dự án. Đối với dự án
áp dụng loại hợp đồng O&M, thời hạn hợp đồng dự án được xác định căn cứ
thời hạn giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai; yêu cầu
về kỹ thuật, công nghệ của từng loại công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời
gian cần sửa chữa định kỳ; thời gian sử dụng công trình, hệ thống cơ sở hạ
tầng; phương án tài chính, giá trị nộp ngân sách nhà nước tối thiểu; các yếu tố
khác theo quy định pháp luật chuyên ngành.
- Đề xuất ưu đãi đảm bảo phương án tài
chính của dự án (nếu có).
- Dự kiến các khoản chi phí của dự án
trong thời gian vận hành.
- Các thông số đầu vào, chỉ tiêu tài
chính.
3. Dự báo nhu cầu
BCNCKT phân tích nhu cầu sử dụng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;
dự báo tốc độ tăng trưởng nhu cầu trong tương lai, cụ thể:
- Phân tích nhu cầu hiện tại: Căn cứ
hiện trạng dự án, quy mô, công suất dự án, xác định số lượng đối tượng hưởng
lợi từ dự án.
- Dự báo nhu cầu tương lai: Xây dựng các
kịch bản về nhu cầu (tối đa, trung bình, tối thiểu) trong suốt vòng đời dự án.
- Phân tích khả năng chi trả của cộng
đồng người sử dụng, tổ chức bao tiêu đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT,
BTO, BOO, O&M.
4. Các chỉ tiêu tài chính xem xét tính
khả thi của dự án
Căn cứ nội dung phương án tài chính và
các thông số đầu vào của mô hình tài chính, tính khả thi về tài chính của dự án
được xem xét trên cơ sở các chỉ tiêu tài chính sau:
- Giá trị hiện tại ròng tài chính (NPV)
của dự án là giá trị hiện tại của dòng tiền thuần trong suốt vòng đời dự án. Để
đảm bảo dự án đạt hiệu quả tài chính, NPV phải dương (> 0) và được tính theo
công thức sau:

Trong đó:
CFt: giá trị dòng tiền thuần
là khoản chênh lệch giữa số tiền thu được (dòng tiền vào) và số tiền chi ra
(dòng tiền ra) của dự án tại năm thứ t;
t: năm trong vòng đời dự án (0, 1,
2,..., n);
n: số năm hoạt động của dự án (thời gian
hợp đồng dự án);
r: tỷ suất chiết khấu;
- Tỷ suất nội hoàn tài chính (IRR) cho
biết lợi nhuận của dự án, không bao gồm cơ cấu huy động vốn. IRR là tỷ suất
chiết khấu (r) tại điều kiện biên NPV = 0 và được tính toán thông qua việc giải
phương trình sau đây:

Trong đó: CFt, t, n có ý nghĩa tương tự
như trong công thức tính NPV nêu trên.
Để đánh giá dự án khả thi về mặt tài
chính, IRR của dự án sau khi tính toán cần được so sánh với các giá trị: (i)
Chi phí vốn bình quân gia quyền của dự án (WACC); (ii) IRR của các dự án có
tính chất tương tự, trong cùng lĩnh vực; (iii) IRR kỳ vọng tối thiểu của các
nhà đầu tư tiềm năng đối với dự án. Dự án có tính khả thi về tài chính khi IRR
lớn hơn giá trị (i) và phù hợp với các giá trị (ii), (iii). Ngoài ra, có thể sử
dụng chỉ số khả năng trả nợ (DSCR) để đánh giá tính khả thi về tài chính đối
với bên cho vay của dự án.
Căn cứ điều kiện cụ thể của từng dự án,
BCNCKT bổ sung các chỉ tiêu đánh giá tính khả thi của phương án tài chính theo
quy định tại Nghị định cơ chế quản lý tài chính dự án PPP.
5. Kết luận về tính khả thi tài chính
của dự án
Trên cơ sở các phân tích tại các Mục nêu
trên, căn cứ tính chất của từng loại hợp đồng dự án, nêu kết luận về tính khả
thi tài chính của dự án.
6. Quản lý và sử dụng vốn nhà nước trong
dự án PPP
Căn cứ kết quả phân tích hiệu quả kinh
tế - xã hội và phương án tài chính của dự án, thuyết minh các nội dung có liên
quan đến việc quản lý và sử dụng vốn nhà nước trong dự án PPP, bao gồm:
- Đối với dự án cần vốn hỗ trợ xây dựng
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP: Nêu căn cứ pháp lý về việc
cân đối và bố trí vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, dự kiến
việc cân đối và bố trí trong kế hoạch đầu tư công hàng năm; nêu phương thức
quản lý và sử dụng (tiểu dự án hoặc hạng mục), kế hoạch và tiến độ giải ngân
nguồn vốn cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án cần vốn thanh toán cho
doanh nghiệp dự án PPP: Nêu sơ bộ nguồn vốn và khả năng cân đối (dự kiến về kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm đối với nguồn vốn đầu tư công hoặc kế
hoạch vốn, dự toán chi đối với nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật);
phương thức, kế hoạch và tiến độ giải ngân nguồn vốn cho nhà đầu tư.
- Đối với dự án cần vốn nhà nước để chi
trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ xây
dựng công trình tạm: Căn cứ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, nêu dự
kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; dự kiến kế hoạch và tiến độ
giải ngân nguồn vốn.
7. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hiện
có tham gia dự án (đối với hợp đồng O&M)
Việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
hiện có tham gia dự án thực hiện theo Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công, Luật PPP và
các quy định liên quan.
VI. LOẠI HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
1. Căn cứ lựa chọn loại hợp đồng cho dự
án
BCNCKT xác định dự án thuộc nhóm hợp
đồng áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng hoặc tổ chức bao tiêu
sản phẩm, dịch vụ công hoặc nhóm hợp đồng áp dụng cơ chế Nhà nước thanh toán trên
cơ sở chất lượng sản phẩm, dịch vụ công, căn cứ thuyết minh về các nội dung
sau:
- Phương án kỹ thuật, công nghệ;
- Phương án tài chính (dự báo nhu cầu,
nguồn thu và khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư, thời gian hoàn vốn và thời
hạn hợp đồng dự án, khả năng chi trả của cộng đồng người sử dụng, tổ chức bao
tiêu đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO, O&M).
2. Trách nhiệm của các bên trong việc
thực hiện hợp đồng dự án
Thuyết minh chi tiết về vai trò, trách
nhiệm trong suốt vòng đời dự án của các bên có liên quan, bao gồm: Cơ quan có
thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và các tổ chức khác có liên quan
(bên cho vay, đơn vị cung ứng đầu vào, đơn vị bao tiêu sản phẩm, nhà thầu...).
3. Phân tích các rủi ro chính của dự án
Mô tả và đánh giá các rủi ro chính trong
suốt vòng đời dự án như: Rủi ro về pháp lý (thay đổi chính sách, pháp luật),
rủi ro về quyền sử dụng đất, rủi ro về môi trường, rủi ro về kỹ thuật, công
nghệ được lựa chọn, rủi ro về thiết kế và xây dựng, rủi ro về tài khóa (ngân
sách trung ương, địa phương, khả năng cung cấp bảo lãnh, bảo đảm không dẫn đến
các khoản nợ ngoài dự kiến cho phía Nhà nước), rủi ro về doanh thu (nhu cầu của
thị trường, lưu lượng...), rủi ro vận hành...
4. Cơ chế phân bổ và quản lý rủi ro
Thuyết minh cụ thể cơ chế phân bổ, quản
lý rủi ro (bao gồm các biện pháp giảm thiểu rủi ro), trách nhiệm giữa cơ quan
có thẩm quyền và đối tác tư nhân (nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, bên cho
vay...) trong quá trình thực hiện dự án.
VII. CÁC HÌNH THỨC ƯU
ĐÃI, BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
1. Ưu đãi, bảo đảm đầu tư
Thuyết minh chi tiết về các đề xuất ưu
đãi đầu tư (bao gồm ưu đãi đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương),
các loại hình bảo lãnh, bảo đảm của Chính phủ và điều kiện kèm theo cũng như
các nghĩa vụ cần thiết khác trong thời gian thực hiện hợp đồng dự án.
2. Cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu
Nêu rõ việc dự án được áp dụng cơ chế
chia sẻ rủi ro; dự kiến nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn để xử lý rủi ro
giảm doanh thu theo quyết định chủ trương đầu tư.
VIII. QUẢN LÝ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1. Hình thức, cơ cấu tổ chức quản lý
thực hiện dự án PPP
Thuyết minh hình thức, cơ cấu tổ chức
quản lý thực hiện dự án của cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án đối với từng giai đoạn cụ thể; phương thức để cơ quan có thẩm quyền phối hợp
với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình thực hiện dự án.
Đối với dự án có cấu phần xây dựng, nhà
đầu tư, doanh nghiệp dự án lựa chọn hình thức quản lý dự án theo quy định của
pháp luật về xây dựng. Đối với dự án không có cấu phần xây dựng, hình thức quản
lý dự án theo quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Nội dung quản lý thực hiện dự án
Thuyết minh các nội dung quản lý thực
hiện dự án bao gồm nội dung và phương thức giám sát chất lượng công trình; giám
sát thực hiện hợp đồng dự án, đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ổn định,
liên tục; phương thức nhà đầu tư thực hiện kinh doanh, khai thác công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
Xác định các chỉ số đánh giá chất lượng
thực hiện dự án trên các khía cạnh: Kỹ thuật, vận hành, môi trường, xã hội, tài
chính, tiến độ... làm cơ sở xây dựng hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hợp đồng dự
án và giám sát chất lượng công trình dự án, sản phẩm, dịch vụ công mà nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án cung cấp.
IX. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (không áp
dụng đối với dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới)
- Tên bên mời thầu.
- Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Căn cứ
kết quả khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư hoặc ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an đối với dự án cần bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo
vệ bí mật nhà nước, xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 34 của Nghị định này.
- Thời gian tổng thể và các mốc thời
gian dự kiến tổ chức lựa chọn nhà đầu tư (dạng bảng theo dõi tiến độ).
2. Kế hoạch thực hiện hợp đồng dự án
- Đề xuất cơ quan thực hiện việc ký kết
và thực hiện hợp đồng.
- Thời gian đàm phán và ký kết hợp đồng
dự án với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án; đóng tài chính của dự án và hợp đồng
dự án bắt đầu có hiệu lực.
- Thời gian thực hiện hợp đồng dự án
(bao gồm thời điểm chấm dứt hợp đồng dự án). Trường hợp dự án có cấu phần xây
dựng, xác định cụ thể thời gian xây dựng công trình, thời gian vận hành và
chuyển giao công trình.
- Trường hợp dự án phải phân kỳ để giảm
sự phức tạp của việc đầu tư hoặc tăng tính khả thi về tài chính và sự hấp dẫn
của dự án, BCNCKT phân tích nguyên nhân, dự kiến kế hoạch phân kỳ và trình bày
các phương pháp thực hiện.
Đ. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
Trình bày các nội dung kết luận chính
của BCNCKT đã được phân tích ở trên, phù hợp, khả thi để triển khai đầu tư theo
phương thức PPP. Theo đó, đưa ra kiến nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án
hoặc các kiến nghị khác (nếu có).
PHỤ LỤC II
(Kèm theo
Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ)
Phụ lục IV
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG VỀ KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo
Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Thông báo khảo sát sự
quan tâm
|
Mẫu số 02
|
Thông báo khảo sát sự
quan tâm (đối
với dự án có yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút
ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong
một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao; bảo vệ môi
trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ
cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường)
|
Mẫu số 01 (Webform trên Hệ
thống)
THÔNG BÁO KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM
Thông báo được đăng tải
bằng tiếng Anh và tiếng Việt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trang thông
tin điện tử (nếu có) của bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh. Đối với dự án thuộc ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với
nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, dự án cần bảo đảm
yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia theo quy định tại điểm
a và điểm b khoản 3 Điều 31 của Luật PPP, chỉ đăng tải thông báo mời khảo
sát bằng tiếng Việt để thực hiện lựa chọn nhà đầu tư trong nước.
Kính gửi:
Các nhà đầu tư quan tâm.
__________ [Hệ thống trích xuất tên
Cơ quan có thẩm quyền] mời các nhà đầu tư đăng ký quan tâm thực hiện
dự án__________ [Ghi tên dự án] với các thông tin như
sau:
I. THÔNG TIN SƠ BỘ VỀ
DỰ ÁN
1. Mục tiêu, quy mô dự án (dự kiến):
……………………………………………
2. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………………….
3. Thời gian thực hiện dự án:
……………………………………………………
4. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng;
nhu cầu sử dụng tài nguyên khác (nếu có):
.................................................................................................
5. Loại hợp đồng dự án (dự kiến):
…………………………………………………
6. Sơ bộ tổng mức đầu tư:
…………………………………………………………..
7. Sơ bộ phương án tài chính: cơ cấu
nguồn vốn trong dự án, dự kiến khung giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đối với dự
án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng:
.................................
8. Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư:
……………………………………………………….
9. Cơ chế chia sẻ phần tăng doanh thu và
giảm doanh thu (nếu có): ……………..
10. Tên đơn vị chuẩn bị dự án/tên nhà
đầu tư đề xuất dự án (trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất):
..........................................................
11. Nguyên tắc xác định hình thức lựa
chọn nhà đầu tư như sau:
- Đấu thầu rộng rãi quốc tế có sơ tuyển
trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư trở lên quan tâm trong đó có ít nhất 01
nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;
- Đấu thầu rộng rãi trong nước có sơ
tuyển trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt
Nam trở lên đăng ký quan tâm;
- Đấu thầu rộng rãi quốc tế trong trường
hợp có dưới 06 nhà đầu tư quan tâm; trong đó có ít nhất 01 nhà đầu tư được
thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;
- Đấu thầu rộng rãi trong nước trong
trường hợp có dưới 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt Nam đăng ký
quan tâm.
II. NỘI DUNG CẦN KHẢO
SÁT Ý KIẾN NHÀ ĐẦU TƯ, BÊN CHO VAY
[Liệt kê các nội dung cần khảo sát ý
kiến của nhà đầu tư, bên cho vay đối với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án,
bao gồm:
1. Khảo sát về khả năng triển khai dự án
tương tự (về lĩnh vực, quy mô...) của khu vực tư nhân.
2. Khảo sát về một số yêu cầu, tiêu
chuẩn kỹ thuật thực hiện dự án.
3. Đánh giá của nhà đầu tư, bên cho vay
về tính hấp dẫn, khả thi của dự án; mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu kỳ vọng
của nhà đầu tư.
4. Các nội dung khác].
III. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI
NHÀ ĐẦU TƯ QUAN TÂM
1. Nhà đầu tư quan tâm cung cấp các
thông tin bao gồm: Hồ sơ về tư cách pháp lý; năng lực, kinh nghiệm tương ứng
với thông tin dự án nêu tại Mục I Thông báo này; phản hồi của nhà đầu tư đối
với các nội dung khảo sát ý kiến của cơ quan có thẩm quyền; thông tin liên lạc
của nhà đầu tư.
2. Thời điểm hết hạn đăng ký:
_________ [Ghi thời điểm (ngày, giờ)
cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày đăng tải thông tin khảo
sát sự quan tâm của nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia]
3. Thông tin liên hệ của cơ quan có thẩm
quyền:
- Cơ quan có thẩm quyền:
………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
- Số điện thoại:
………………………………………………………………
- Số fax: …………………………………………………………………….
Mẫu số 02 (Webform trên Hệ
thống)
THÔNG BÁO KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM
Thông báo khảo sát sự
quan tâm (E-KSQT) được đăng tải bằng tiếng Anh và tiếng Việt trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống), trang thông tin điện tử (nếu có)
của bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đối với dự
án thuộc ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
theo quy định của pháp luật về đầu tư, dự án cần bảo đảm yêu cầu về quốc phòng,
an ninh quốc gia theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều
31 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi là Luật
PPP), chỉ đăng tải thông báo mời khảo sát bằng tiếng Việt để thực hiện lựa chọn
nhà đầu tư trong nước.
Thông báo này áp dụng
đối với dự án có yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm
rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm năng lượng cao, bảo vệ
môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức
độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi trường.
Kính gửi:
Các nhà đầu tư quan tâm.
_________ [Hệ thống trích xuất tên Cơ
quan có thẩm quyền] mời các nhà đầu tư nộp hồ sơ quan tâm thực
hiện dự án ........... [Ghi tên dự án] với các thông tin như
sau:
I. THÔNG TIN SƠ BỘ VỀ
DỰ ÁN
1. Mục tiêu, quy mô dự án (dự kiến):
……………………………………..
2. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………
3. Thời gian thực hiện dự
án:.……………………………………….
4. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng;
nhu cầu sử dụng tài nguyên khác (nếu có):..............
5. Loại hợp đồng dự án (dự kiến):
.........................................................................
6. Sơ bộ tổng mức đầu tư:
……………………………………………………………….
7. Sơ bộ phương án tài chính: cơ cấu
nguồn vốn trong dự án, dự kiến khung giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đối với dự
án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng: .........................
8. Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư:
…………………………………………………………..
9. Cơ chế chia sẻ phần tăng doanh thu và
giảm doanh thu (nếu có): ………………
10. Tên đơn vị chuẩn bị dự án/tên nhà
đầu tư đề xuất dự án (trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất):
..........................................................................................
11. Yếu tố đặc biệt cần áp dụng giải
pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình,
hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời gian nhất định, đạt mức tiết kiệm
năng lượng cao, bảo vệ môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động
xấu đến môi trường mức độ cao pháp luật về bảo vệ môi trường……….
12. Nguyên tắc xác định hình thức lựa
chọn nhà đầu tư như sau:
- Đàm phán cạnh tranh trong trường hợp
có không quá 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án;
- Trường hợp dự án có nhiều hơn 03 nhà
đầu tư đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án thì thực hiện như sau:
+ Đấu thầu rộng rãi quốc tế có sơ tuyển
trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư trở lên quan tâm trong đó có ít nhất 01
nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;
+ Đấu thầu rộng rãi trong nước có sơ
tuyển trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt
Nam trở lên đăng ký quan tâm;
+ Đấu thầu rộng rãi quốc tế trong trường
hợp có dưới 06 nhà đầu tư quan tâm; trong đó có ít nhất 01 nhà đầu tư được
thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;
+ Đấu thầu rộng rãi trong nước trong
trường hợp có dưới 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt Nam đăng ký
quan tâm.
13. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu cầu đăng
ký quan tâm dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số và nộp
E-HSQT trên Hệ thống.
II. NỘI DUNG CẦN KHẢO
SÁT Ý KIẾN NHÀ ĐẦU TƯ, BÊN CHO VAY
[Liệt kê các nội dung cần khảo sát ý
kiến của nhà đầu tư, bên cho vay đối với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án,
bao gồm:
1. Khảo sát về khả năng triển khai dự án
tương tự (về lĩnh vực, quy mô...) của khu vực tư nhân.
2. Khảo sát về một số yêu cầu, tiêu
chuẩn kỹ thuật thực hiện dự án.
3. Đánh giá của nhà đầu tư, bên cho vay
về tính hấp dẫn, khả thi của dự án; mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu kỳ vọng
của nhà đầu tư.
4. Các nội dung khác].
III. YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ
NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT
|
Nội dung
|
Yêu cầu
|
1
|
Năng lực
tài chính
|
Vốn chủ sở hữu tối
thiểu nhà đầu tư phải thu xếp(1):________
[ghi giá trị vốn chủ
sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư. Vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15% tổng mức đầu
tư dự án không bao gồm vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ
sở hạ tầng và vốn nhà nước bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định
cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm theo quy định tại khoản 1
Điều 77 Luật PPP].
Trường hợp liên danh,
vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các
thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu
cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh. Nếu bất
kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu
tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư đứng đầu
liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên
danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh.
|
2
|
Kinh
nghiệm thực hiện dự án tương tự (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT,
BTO, BOO, BTL, BLT, hợp đồng hỗn hợp) (2)
|
Số lượng dự án mà nhà
đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án hoặc là
nhà thầu:______dự án [ghi số lượng theo yêu cầu] để đạt
yêu cầu tối thiểu. Cách xác định dự án như sau(3):
a) Loại 1: Dự án
thuộc lĩnh vực ______ [ghi ngành, lĩnh vực theo
quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh
vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu
tư góp vốn chủ sở hữu, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(4)
trong vòng____năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số
năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] và đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau:
- Có tổng mức đầu tư/tổng
vốn đầu tư tối thiểu là(5)______[ghi giá
trị, thông thường trong khoảng 50% - 70%) tổng mức đầu tư của dự án đang
xét].
- Nhà đầu tư đã góp
vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là ____ [ghi giá trị, thông
thường trong khoảng 50% - 70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang xét].
b) Loại 2: Dự án đầu
tư theo phương thức PPP; dự án đầu tư để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công mà
nhà đầu tư tham gia với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu, đã hoàn thành
hoặc hoàn thành phần lớn(4) trong vòng ____năm trước năm có thời điểm
đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10
năm]
và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có tổng mức đầu tư/tổng
vốn đầu tư tối thiểu là(5)____ [ghi giá
trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% tổng mức đầu tư của dự án đang xét].
- Nhà đầu tư đã góp
vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là ____ [ghi giá trị,
thông thường trong khoảng 50% - 70% yêu cầu về vốn chủ sở hữu của dự án đang
xét].
c) Loại 3: Dự án, gói
thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực ___ [ghi ngành, lĩnh vực
theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành,
lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là
nhà thầu xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(4) trong
vòng
____năm
trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng
từ 05 - 10 năm] và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có công trình, hạng
mục công trình tương tự với công trình chính, hạng mục công trình chính của
dự án đang xét là _____ [ghi cụ thể công trình chính, hạng mục
công trình chính của dự án đang xét; trường hợp dự án đang xét gồm nhiều công
trình chính, hạng mục công trình chính thì ghi công trình chính, hạng mục
công trình chính có cấp cao nhất của dự án đang xét];
- Có giá trị tối
thiểu là____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng
30% - 70% giá trị của công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án
đang xét](6).
d) Loại 4: Dự án, gói
thầu, hợp đồng trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ
tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là
nhà thầu xây lắp, đã hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn(4) trong
vòng____năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số
năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] và đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau:
- Có loại công trình
là:_____ [ghi
loại công trình tương tự với loại công trình chính của dự
án đang xét hoặc loại của công trình chính có cấp cao nhất của dự án đang xét
(trường hợp dự án đang xét có nhiều công trình chính) theo công năng
sử dụng căn cứ quy định của pháp luật về xây dựng];
- Có giá trị tối
thiểu là_____ [ghi giá trị, thông thường trong khoảng
30% - 70% giá trị của công trình chính của dự án đang xét](6).
|
3
|
Kinh
nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT, BTO, BOO,
BTL, BLT, hợp đồng hỗn hợp(9)
|
Kinh nghiệm vận hành,
kinh doanh công trình, dự, án tương tự được xác định căn cứ tiêu chuẩn sau:
______________
[ghi 3.1 hoặc 3.2:
3.1. Số lượng dự án
(trong đó gồm nội dung công việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ
sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công) mà nhà đầu tư hoặc thành viên
tham gia liên danh hoặc đối tác(7) cùng thực hiện đã tham gia với
vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án hoặc là nhà thầu, đã tổ
chức vận hành(8) trong vòng ______ năm trước năm
có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông thường trong khoảng từ 05
- 10 năm]:______dự án [ghi số lượng theo
yêu cầu]
để đạt yêu cầu tối thiểu. Cách xác định dự án như sau(3):
a) Loại 1: Dự án thuộc
lĩnh vực ____ [ghi ngành, lĩnh vực theo quy định của
pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh vực của dự án
đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn
chủ sở hữu vào dự án và có công trình (trường hợp dự án có một công trình)
hoặc có công trình chính (trường hợp dự án có nhiều công trình) đáp ứng đầy
đủ các điều kiện sau:
- Có quy mô công suất
tối thiểu là _____ [ghi giá trị, thông thường
trong khoảng 50% - 70% quy mô công suất của dự án đang xét] hoặc có
cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang
xét theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp
thấp hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.
- Nhà đầu tư đã góp
vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là _____ [ghi giá
trị, thông thường trong khoảng 50% - 70%) yêu cầu về vốn
chủ sở hữu của dự án đang xét].
b) Loại 2: Dự án, gói
thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực ______ [ghi ngành, lĩnh vực
theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành,
lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là
nhà thầu vận hành và có công trình (trường hợp dự án, gói thầu, hợp đồng có
một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng
có nhiều công trình) đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
- Có quy mô công suất
tối thiểu là ______ [ghi giá trị, thông thường
trong khoảng 30% - 70% quy mô công suất của dự án đang xét];
- Có cùng cấp công
trình tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy
định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề
với cấp của công trình của dự án đang xét.
c) Loại 3: Dự án, gói
thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực
theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành,
lĩnh vực của dự án đang xét] mà đối tác tham gia là nhà thầu vận
hành và có công trình (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có một công trình)
hoặc có công trình chính (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng có nhiều công
trình) đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
- Có quy mô công suất
tối thiểu là ______ [ghi giá trị, thông thường
trong khoảng 30% - 70% quy mô công suất của dự án đang xét];
- Có cùng cấp công
trình tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy định
của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của
công trình của dự án đang xét.
3.2. Số lượng hàng
hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực ______ [ghi ngành, lĩnh vực
theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành,
lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư hoặc thành viên liên
danh hoặc đối tác(7) cùng thực hiện đã tham gia
với vai trò là nhà đầu tư hoặc là nhà thầu cung cấp trực tiếp ______ [ghi số
lượng, chủng loại, đơn vị tính cụ thể] trong
vòng____năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số
năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] để đạt yêu cầu tối
thiểu. Cách xác định số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ như sau(3):
a) Loại 1: Hàng hóa,
dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư cung cấp trực tiếp.
b) Loại 2: Hàng hóa,
dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu cung cấp trực tiếp.
c) Loại 3: Hàng hóa,
dịch vụ mà đối tác cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà thầu cung
cấp trực tiếp.
|
4
|
Kinh
nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M)
|
Kinh nghiệm vận hành,
kinh doanh công trình, dự án tương tự được xác định căn cứ tiêu chuẩn sau:
____________
[ghi 4.1 hoặc 4.2:
4.1. Số lượng dự án
(trong đó gồm nội dung công việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ
sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công) mà nhà đầu tư hoặc thành viên
tham gia liên danh đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu
vào dự án hoặc là nhà thầu, đã tổ chức vận hành(8) trong vòng
______ năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số năm, thông
thường trong khoảng từ 05 - 10 năm]: _____ dự án [ghi số
lượng theo yêu cầu] để đạt yêu cầu tối
thiểu. Cách xác định dự án như sau(3):
a) Loại 1: Dự án
thuộc lĩnh vực ______ [ghi ngành, lĩnh vực theo
quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành, lĩnh
vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà
đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án và có công trình (trường hợp dự án có một
công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án có nhiều công trình)
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có quy mô công suất
tối thiểu là ______ [ghi giá trị, thông thường
trong khoảng 50% - 70% quy mô công suất của dự án đang xét] hoặc có
cùng cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình của dự án đang xét
theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp
hơn liền kề với cấp của công trình của dự án đang xét.
- Nhà đầu tư đã góp
vốn chủ sở hữu với giá trị tối thiểu là______ [ghi giá
trị, thông thường trong khoảng 50% - 70% yêu cầu về vốn
chủ sở hữu của dự án đang xét].
b) Loại 2: Dự án, gói
thầu, hợp đồng thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành, lĩnh vực
theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với ngành,
lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là
nhà thầu vận hành và có công trình (trường hợp dự án, gói thầu, hợp đồng có
một công trình) hoặc có công trình chính (trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng
có nhiều công trình) đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
- Có quy mô công suất
tối thiểu là ______ [ghi giá trị, thông thường
trong khoảng 30% - 70% quy mô công suất của dự án đang xét];
- Có cùng cấp công
trình tương tự hoặc cao hơn với cấp công trình của dự án đang xét theo quy
định của pháp luật về xây dựng hoặc có hai công trình có cấp thấp hơn liền kề
với cấp của công trình của dự án đang xét.
4.2. Số lượng hàng
hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực _____ [ghi ngành,
lĩnh vực theo quy định của pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực, tương tự với
ngành, lĩnh vực của dự án đang xét] mà nhà đầu tư hoặc
thành viên liên danh đã tham gia với vai trò là nhà đầu tư hoặc là nhà thầu
cung cấp trực tiếp _____ [ghi số lượng, chủng loại, đơn vị tính cụ
thể]
trong vòng____năm trước năm có thời điểm đóng thầu [ghi số
năm, thông thường trong khoảng từ 05 - 10 năm] để đạt yêu cầu tối
thiểu. Cách xác định số lượng, chủng loại hàng hóa, dịch vụ như sau(3):
a) Loại 1: Hàng hóa,
dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà đầu tư cung cấp trực tiếp.
b) Loại 2: Hàng hóa,
dịch vụ mà nhà đầu tư tham gia với vai trò là nhà thầu cung cấp trực tiếp.
|
Ghi chú:
(1) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được
xác định trên cơ sở các số liệu tài chính trong báo cáo tài chính năm gần nhất
của nhà đầu tư đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tài chính
giữa niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có). Trường hợp
nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư
được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập
kiểm toán trong khoảng thời gian kể từ thời điểm thành lập đến trước thời điểm
đóng thầu hoặc báo cáo tài chính giữa niên độ tại thời điểm gần nhất trước thời
điểm đóng thầu theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán; đồng thời trường
hợp đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ góp vốn chủ sở hữu thì đại
diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam kết, tài liệu chứng
minh và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu để góp vốn theo
phương án tài chính của dự án PPP.
Trường hợp tại cùng một thời điểm nhà
đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác
(nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn
khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn
chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu tư
tài chính dài hạn khác theo quy định.
Tại thời điểm ký kết hợp đồng dự án PPP,
nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP có trách nhiệm gửi cơ quan có thẩm quyền, cơ
quan ký kết hợp đồng dự án PPP phương án đảm bảo huy động đủ vốn chủ sở hữu và
các tài liệu chứng minh đảm bảo đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu theo quy định
tại hợp đồng dự án PPP, làm cơ sở giám sát huy động vốn của nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án PPP.
Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung
cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu
số 02.
(2) Kinh nghiệm thực hiện các dự án
tương tự:
(i) Các dự án, gói thầu, hợp đồng của
nhà đầu tư, đối tác thực hiện phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất
lượng theo hợp đồng đã ký kết (đối với dự án, gói thầu có hợp đồng đã ký kết)
hoặc văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công
trình dự án hoặc văn bản tương đương của cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về xây dựng tương ứng với từng thời kỳ mới được xem xét, đánh giá.
(ii) Đối với kinh nghiệm thực hiện dự án
tương tự, nhà đầu tư chỉ được trích dẫn một lần duy nhất kinh nghiệm thực hiện
một dự án tương tự (đối với loại 1, loại 2), gói thầu, hợp đồng tương tự (đối
với loại 3, loại 4).
Đối với kinh nghiệm vận hành, kinh doanh
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, nhà đầu
tư, đối tác chỉ dẫn một lần duy nhất kinh nghiệm tương tự (đối với dự án loại
1), gói thầu, hợp đồng tương tự (đối với loại 2, loại 3).
(iii) Đối với dự án loại 3 và loại 4
(đối với kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự) và dự án loại 3 (đối với kinh
nghiệm vận hành, kinh doanh), trường hợp nhà đầu tư, đối tác tham gia với vai
trò là nhà thầu liên danh thì chỉ được sử dụng giá trị phần công việc trực tiếp
thực hiện trong liên danh để chứng minh gói thầu, hợp đồng tương tự.
(3) Cách thức quy đổi các dự án hoặc
hàng hóa, dịch vụ: ______ [quy định cụ thể cách
thức quy đổi các loại dự án hoặc hàng hóa, dịch vụ.
Ví dụ: 01 dự án/gói
thầu/hợp đồng hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 2 bằng tối đa 0,75 dự án hoặc
hàng hóa, dịch vụ thuộc loại 1; quy định 01 dự án/gói thầu/hợp đồng hoặc hàng
hóa, dịch vụ thuộc loại 3 bằng tối đa 0,6 dự án hoặc hàng
hóa, dịch vụ thuộc loại 1, quy định 01 dự án/gói thầu/hợp đồng hoặc hàng hóa,
dịch vụ thuộc loại 4 bằng tối đa 0,4 dự án hoặc hàng hóa, dịch vụ thuộc loại
1.]
(4) Hoàn thành hoặc hoàn thành phần lớn:
- Dự án hoàn thành là dự án có toàn bộ
hạng mục công trình được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử
dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Dự án hoàn thành phần lớn là dự án
thuộc một trong hai trường hợp sau:
+ Có tối thiểu 50% giá trị khối lượng
công việc được nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp dự án chưa được
nghiệm thu tối thiểu 50% giá trị khối lượng công việc thì phải có giá trị khối
lượng công việc được nghiệm thu tối thiểu bằng tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư
của dự án đang xét;
+ Có tối thiểu 50% số lượng hạng mục
công trình được nghiệm thu, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng từng phần
theo giai đoạn thi công xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Gói thầu, hợp đồng hoàn thành là gói thầu,
hợp đồng mà trong đó công trình, hạng mục công trình đã được nghiệm thu hoàn
thành theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Gói thầu, hợp đồng hoàn thành phần lớn
là gói thầu, hợp đồng đã hoàn thành và được nghiệm thu ít nhất 50% giá trị khối
lượng công việc của công trình/hạng mục công trình.
(5) Đối với những dự án chưa xác định rõ
giá trị tổng mức đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng dự án, nhà đầu tư
phải cung cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá trị này.
(6) Trường hợp trong cùng một dự án mà
nhà đầu tư, đối tác đã thực hiện các công trình, hạng mục công trình tương tự
với công trình chính, hạng mục công trình chính của dự án đang xét, nhà đầu tư,
đối tác được cộng tổng giá trị của các công trình, hạng mục công trình này để
chứng minh kinh nghiệm tương tự của mình.
(7) Nhà đầu tư phải có thỏa thuận hợp
tác với đối tác có kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở
hạ tầng để cung cấp sản phẩm dịch vụ công. Trường hợp liên danh, nhà đầu tư
đứng đầu liên danh phải có thỏa thuận với đối tác có kinh nghiệm vận hành, kinh
doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm dịch vụ công.
Đối tác là tổ chức ký kết hợp đồng với
nhà đầu tư, được nhà đầu tư đề xuất trong E-HSQT để cùng tham gia thực hiện dự
án. Trong trường hợp này, kinh nghiệm của đối tác và khả năng đáp ứng công việc
của đối tác tham gia cùng thực hiện phải được đánh giá trên cơ sở yêu cầu của
E-KSQT.
(8) Dự án/gói thầu/hợp đồng đã tổ chức
vận hành là dự án/gói thầu/hợp đồng đã kết thúc giai đoạn vận hành hoặc đang
trong giai đoạn vận hành tối thiểu 03 tháng; trường hợp dự án/gói thầu/hợp đồng
có nhiều công trình thì công trình chính đang trong giai đoạn vận hành tối
thiểu 03 tháng, trừ trường hợp pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực quy định khác.
(9) Trường hợp dự án, gói thầu, hợp đồng
được kê khai để chứng minh kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự, trong đó gồm
công việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để cung cấp
hàng hóa, dịch vụ công thì được sử dụng để chứng minh tính đáp ứng đối với tiêu
chuẩn này.
IV. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ
ĐẦU TƯ QUAN TÂM
Mục 1. Nội dung, thành phần
E-HSQT
1. Hồ sơ về tư cách pháp lý.
2. Hồ sơ kê khai thông tin về năng lực,
kinh nghiệm theo các Mẫu số 01, 02, 03
và 04 đồng thời đính kèm theo các tài
liệu chứng minh.
3. Phản hồi của nhà đầu tư đối với các
nội dung khảo sát ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
4. Thông tin liên lạc của nhà đầu tư.
Mục 2. Thời điểm hết
hạn nộp E-HSQT
[Ghi thời điểm (ngày,
giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 45 ngày từ ngày đăng tải thông tin
khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia]
Mục 3. Sửa đổi, làm rõ
E-KSQT
1. Sửa đổi:
Trường hợp sửa đổi E-KSQT sau khi phát
hành, Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc Cơ quan, Đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề
xuất dự án phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống:
a) Quyết định sửa đổi kèm theo những nội
dung sửa đổi E-KSQT;
b) E-KSQT đã được sửa đổi.
Quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung
sửa đổi được đăng tải trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu là 10 ngày
trước ngày hết hạn nộp E-HSQT. Trường hợp thời gian đăng tải văn bản sửa đổi
không đáp ứng quy định tại điểm này thì phải thực hiện gia hạn thời điểm tương
ứng bảo đảm tuân thủ thời gian tại điểm này.
2. Làm rõ:
a) Trường hợp nhà đầu tư muốn được làm
rõ E-KSQT, nhà đầu tư gửi đề nghị làm rõ đến Đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc Cơ
quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án thông qua Hệ thống trong khoảng
thời gian tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày hết hạn nộp E-HSQT.
b) Văn bản làm rõ E-KSQT được đang tải
trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày hết
hạn nộp E-HSQT, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên
nhà đầu tư đề nghị làm rõ.
c) Nội dung làm rõ E-KSQT không được
trái với nội dung của E-KSQT đã được phát hành.
Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu
cầu làm rõ E-KSQT dẫn đến phải sửa đổi E-KSQT thì việc sửa đổi thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Mục này.
Mục 4. Nộp E-HSQT
1. Nhà đầu tư nhập thông tin theo yêu
cầu của E-KSQT trên Hệ thống theo định dạng webform và đính kèm file để tạo thành
bộ E-HSQT và nộp trên Hệ thống.
2. Đối với nội dung liên quan đến hồ sơ
về tư cách pháp lý, năng lực và kinh nghiệm tương ứng,
phản hồi của nhà đầu tư đối với các nội dung của E-KSQT, nhà đầu tư kê khai
trên webform và cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu chứng minh về tư
cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm. Trường hợp có sự khác biệt với thông tin
kê khai giữa webform với thông tin trong bản scan các văn bản, tài liệu chứng
minh về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm đính kèm thì yêu cầu nhà đầu tư
làm rõ. Việc đánh giá căn cứ vào E-HSQT và tài liệu làm rõ của nhà đầu tư,
trong đó có xác nhận thông tin, tài liệu chuẩn xác được nộp trên Hệ thống.
Mục 5. Làm rõ E-HSQT
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ
E-HSQT:
a) Làm rõ E-HSQT theo yêu cầu của Đơn vị
chuẩn bị dự án hoặc Cơ quan, Đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án
hoặc;
b) Tự làm rõ, bổ sung tài liệu chứng
minh tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm khi nhà đầu tư phát hiện E-HSQT
thiếu thông tin, tài liệu về năng lực, kinh nghiệm đã có của mình nhưng chưa
nộp cùng hồ sơ.
2. Việc làm rõ E-HSQT được thực hiện
trên Hệ thống. Tất cả yêu cầu làm rõ và văn bản làm rõ của nhà đầu tư được thực
hiện trên Hệ thống.
Mục 6. Sửa đổi, thay
thế, rút E-HSQT
1. Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể sửa
đổi, thay thế hoặc rút E-HSQT trước thời điểm hết hạn nộp E-HSQT trên Hệ thống.
Trường hợp cần sửa đổi E-HSQT đã nộp, nhà đầu tư phải tiến hành rút toàn bộ
E-HSQT đã nộp trước đó để sửa đổi cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện E-HSQT, nhà
đầu tư tiến hành nộp lại E-HSQT mới. Trường hợp nhà đầu tư đã nộp E-HSQT trước
khi E-KSQT được sửa đổi (nếu có) thì nhà đầu tư phải nộp lại E-HSQT mới cho phù
hợp với E-KSQT đã được sửa đổi.
2. Sau thời điểm hết hạn nộp E-HSQT, nhà
đầu tư không được rút hồ sơ đã nộp.
Mục 7. Ngôn ngữ sử dụng
E-HSQT và tất cả văn bản, tài liệu trao
đổi giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư liên quan đến việc khảo sát quan
tâm và nhà đầu tư liên quan đến việc mời quan tâm được viết bằng tiếng Việt đối
với nhà đầu tư trong nước, tiếng Việt và tiếng Anh đối với nhà đầu tư quốc tế.
Mục 8. Gia hạn thời
gian nộp E-HSQT
Trường hợp gia hạn thời gian nộp E-HSQT
trên Hệ thống, thông báo gia hạn được đăng tải trên Hệ thống, trong đó nêu rõ
các thông tin sau:
1. Lý do gia hạn;
2. Thời điểm hết hạn nộp E-HSQT sau khi
gia hạn.
Mục 9. Thông báo kết
quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư
Sau khi có kết quả đánh giá sơ bộ năng
lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đăng tải danh sách
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống.
Mục 10. Thông tin liên
hệ
- Cơ quan có thẩm quyền:
…………………………………………………………….
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………
- Số điện thoại:
………………………………………………………………………
- Số fax: ……………………………………………………………………………………
CÁC BIỂU MẪU
1. Mẫu
số 01: Thông tin về nhà đầu tư
2. Mẫu
số 02: Năng lực tài chính của nhà đầu tư
3. Mẫu
số 03: Kinh nghiệm thực hiện dự án của nhà đầu tư
4. Mẫu
số 04: Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 01
(Scan đính kèm)
THÔNG TIN VỀ
NHÀ ĐẦU TƯ
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của
nhà đầu tư(2):
3. Năm thành lập công ty:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại
quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì
từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư đính kèm trên Hệ thống
bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm
quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
Mẫu số 02
(Webform trên Hệ thống)
NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (1)
1. Tên nhà đầu tư/thành
viên liên danh:
2. Thông tin về năng
lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh(2):
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
I
|
Vốn chủ sở hữu cam
kết sử dụng cho dự án
|
|
II
|
Các số liệu về vốn
chủ sở hữu của nhà đầu tư
|
|
1
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
|
2
|
Chi phí liên quan đến
kiện tụng (nếu có)
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu cam
kết cho các dự án đang thực hiện(4) (không gồm vốn đã được giải
ngân cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có))
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu phải
giữ lại theo quy định
|
|
b) Tài liệu đính kèm(5)
- Báo cáo tài chính của nhà đầu tư năm
gần nhất đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tài chính giữa
niên độ theo quy định của pháp luật đã được kiểm toán (nếu có).
- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới
thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào Báo
cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán kể từ thời điểm thành
lập đến thời điểm tham gia dự án PPP hoặc Báo cáo tài chính giữa niên độ tại
thời điểm gần nhất tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật đã được kiểm
toán; đồng thời, đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ có văn bản cam
kết, tài liệu chứng minh và báo cáo tài chính chứng minh đảm bảo đủ vốn chủ sở
hữu để góp vốn theo phương án tài chính của dự án PPP.
- Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp
phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh
tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà
đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết
như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành
viên liên danh.
- Danh mục dự án và các khoản đầu tư tài
chính dài hạn khác trong trường hợp tại cùng một thời điểm nhà đầu tư tham gia
đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác (nếu có).
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì
từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu cung cấp liên
quan đến vốn chủ sở hữu, phân bổ vốn chủ sở hữu cho các dự án và các khoản đầu
tư tài chính dài hạn đang thực hiện.
(3) Căn cứ yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm, bổ sung các thông tin phù hợp.
(4) Trường hợp tại cùng một thời điểm
nhà đầu tư tham gia đầu tư nhiều dự án và các khoản đầu tư tài chính dài hạn
khác (nếu có), nhà đầu tư lập danh mục dự án và các khoản đầu tư tài chính dài
hạn khác, bảo đảm tổng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đáp ứng đủ cho toàn bộ số
vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án và khoản đầu
tư tài chính dài hạn khác theo quy định.
(5) Căn cứ yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm, có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng
lực tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết
toán thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện
tử; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
Mẫu số 03
(Scan đính kèm)
KINH NGHIỆM
THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (1)
[Nhà đầu tư/đối tác
liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án/gói thầu/hợp đồng theo yêu cầu của E-KSQT]
1. Dự án/gói thầu/hợp đồng số
01:_________[ghi tên dự án/gói thầu/hợp đồng]
Tên nhà
đầu tư/tên thành viên liên danh:
|
1
|
Số hợp đồng:
|
Ngày ký:
|
2
|
Tên dự án/gói thầu/hợp
đồng:
|
3
|
Quốc gia thực hiện dự
án:
|
4
|
Hình thức đầu tư dự
án
☐ Đầu tư
theo phương thức PPP
☐ Đầu tư
không theo phương thức PPP
|
5
|
Lĩnh vực đầu tư của
dự án/gói thầu/hợp đồng: Loại công trình của dự án/gói thầu/hợp đồng:
|
6
|
Tham gia dự án với
vai trò:
☐ Nhà đầu tư
độc lập ☐ Thành viên liên danh
☐ Nhà thầu
xây lắp ☐ Nhà thầu vận hành
☐ Nhà thầu
trực tiếp cung cấp hàng hóa/dịch vụ
|
7
|
Tên cơ quan có thẩm
quyền/đại diện cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án); chủ đầu tư/đại diện chủ
đầu tư (đối với gói thầu/hợp đồng)
Địa chỉ:
Tên người liên lạc:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
8
|
Thông tin chi tiết
|
8.1
|
Trường hợp tham gia
thực hiện dự án với vai trò nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu vào dự án
|
|
Tổng mức đầu tư:
|
|
Quy mô công suất:
|
|
Cấp công trình:
|
|
Số lượng, chủng loại
hàng hóa, dịch vụ được cung cấp:
|
|
Tỷ lệ góp vốn (trường
hợp nhà đầu tư là liên danh):
|
|
Vốn chủ sở hữu đã
được huy động:
|
|
Vốn vay đã được huy
động:
|
|
Mô tả ngắn gọn về điểm
tương đồng của dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà đầu tư:
|
|
- Mô tả ngắn gọn về phần
công việc đã thực hiện:
- Giá trị của (các) phần
công việc đã thực hiện:
(Giá trị và loại tiền
tệ) tương đương … VND
|
|
- Mô tả ngắn gọn về phần
công việc còn phải thực hiện:
- Giá trị của (các) phần
công việc còn phải thực hiện:
(Giá trị và loại tiền
tệ) tương đương ... VND
|
|
Tiến độ, chất lượng
thực hiện dự án(2):
☐ Đang trong
giai đoạn xây dựng, đã nghiệm thu hạng mục công trình_____ [ghi cụ
thể số lượng, giá trị hạng mục công trình đã được nghiệm thu hoàn
thành].
☐ Đã nghiệm
thu công trình, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng.
☐ Đã nghiệm
thu giá trị khối lượng công việc _______ [ghi cụ thể giá trị,
tỷ lệ giá trị khối lượng công việc được nghiệm thu theo quy định của pháp luật
về xây dựng].
☐ Đang trong
giai đoạn vận hành:______ [ghi cụ thể thời gian vận hành kể từ
ngày dự án, công trình chuyển sang giai đoạn vận hành].
☐ Đã kết
thúc.
|
|
Lịch sử tranh chấp,
kiện tụng:
|
|
Mô tả tóm tắt về các
yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành:
|
8.2
|
Trường hợp tham gia
thực hiện dự án/gói thầu/hợp đồng với vai trò nhà thầu
|
|
Tổng mức đầu tư:
|
|
Quy mô công suất:
|
|
Cấp công trình:
|
|
Số lượng, chủng loại
hàng hóa, dịch vụ được cung cấp:
|
|
Phạm vi công việc
tham gia thực hiện:
[ghi cụ thể số lượng,
tên (các) hạng mục công trình]
|
|
Giá trị phần công
việc đã tham gia thực hiện:
(Giá trị và loại tiền
tệ) tương đương ... VNĐ
[ghi cụ thể giá trị
từng hạng mục công trình]
|
|
Tiến độ, chất lượng
thực hiện(3):
☐ Đã nghiệm
thu toàn bộ công trình, hạng mục công trình đủ điều kiện đưa vào khai thác,
sử dụng.
☐ Đã nghiệm
thu công trình, hạng mục công trình: ______ [ghi cụ thể số lượng,
giá trị hạng mục công trình đã được nghiệm thu hoàn thành, nêu rõ hạng mục
công trình nào đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng từng phần theo giai
đoạn thi công xây dựng theo quy định của pháp luật xây dựng].
☐ Đã nghiệm
thu giá trị khối lượng công việc ____ [ghi cụ thể giá trị,
tỷ lệ
giá
trị khối lượng công việc được nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây
dựng].
☐ Đang trong
giai đoạn vận hành: ____ [ghi cụ thể thời gian vận hành kể từ ngày dự
án, công trình chuyển sang giai đoạn vận hành].
☐ Đã kết
thúc giai đoạn vận hành.
|
|
Lịch sử tranh chấp,
kiện tụng:
|
|
Mô tả tóm tắt về các
yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật:
|
2. Dự án số 02: ____ [ghi tên dự
án]
|
Đại diện
hợp pháp của nhà đầu tư
[Ghi tên,
chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Ghi chú:
(1) Đơn vị chuẩn bị dự án có thể điều chỉnh,
bổ sung yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này để phù hợp với tiêu chí đánh giá
về kinh nghiệm của nhà đầu tư.
(2), (3) Nhà đầu tư cung cấp tài liệu
được cấp có thẩm quyền xác nhận công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu
giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật về xây dựng; xác nhận công trình, hạng mục công trình được nghiệm
thu, đủ điều kiện đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây
dựng hoặc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc xác nhận đủ điều kiện
đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
và một hoặc các tài liệu sau:
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà
đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản tương đương theo quy định
của pháp luật về đầu tư tương ứng trong từng thời kỳ.
- Hợp đồng ký kết giữa cơ quan có thẩm
quyền và nhà đầu tư (đối với dự án, gói thầu có hợp đồng đã ký kết).
- Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu
hoàn thành công trình, hạng mục công trình hoặc văn bản tương đương của cấp có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với từng thời kỳ.
Đối với kinh nghiệm vận hành, kinh doanh
công trình, nhà đầu tư cung cấp tài liệu được cấp có thẩm quyền xác nhận việc
vận hành đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và
pháp luật khác có liên quan hoặc văn bản chứng minh giao dịch dân sự đã thực
hiện.
Mẫu số 04
(Webform trên Hệ thống)
THỎA THUẬN
LIÊN DANH
Ngày: ____ [Hệ thống tự động trích
xuất]
Căn cứ____ [Ghi căn cứ pháp lý]
Căn cứ____ [Ghi căn cứ pháp lý]
Căn cứ E-KSQT dự án: ______ [Hệ thống tự
động trích xuất] với số E-KSQT: _____ [Hệ thống tự động trích
xuất]
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa
thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên
danh thứ nhất: ______ [Hệ thống tự động trích xuất tên từng
thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế: [Hệ thống tự
động trích xuất]
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Tên thành viên liên
danh thứ hai: ______ [Hệ thống tự động trích xuất tên từng thành
viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế: [Hệ thống tự
động trích xuất]
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
……
Tên thành viên liên
danh thứ năm: ______ [Hệ thống tự động trích
xuất tên từng thành viên liên danh]
- Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
- Mã số thuế: [Hệ thống tự
động trích xuất]
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
- Người đại diện theo pháp luật:
- Chức vụ:
Các bên (sau đây gọi là thành viên)
thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc
chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành
liên danh để tham gia lựa chọn nhà đầu tư dự án ____ [Hệ thống tự
động trích xuất tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của
liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: _____ [ghi tên
của liên danh].
Địa chỉ giao dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không thành
viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham
gia lựa chọn nhà đầu tư dự án.
Điều 2. Phân công trách
nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công
trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình khảo sát quan tâm cho dự
án______ [Hệ
thống tự động trích xuất tên của dự án] như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho______
[ghi
tên một thành viên] là thành viên đứng
đầu liên danh, đại diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau:
- Sử dụng tài khoản, chứng thư số để nộp
E-HSQT cho cả liên danh.
[Thành viên đứng đầu
liên danh có thể đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc
sau:
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch trong quá trình đề nghị làm rõ E-KSQT và giải trình, làm rõ
E-HSQT;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với Đơn vị chuẩn bị dự án, Cơ quan, Đơn vị được giao nhiệm vụ
chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án PPP trong quá trình tham gia lựa chọn nhà
đầu tư, kể cả văn bản đề nghị làm rõ E-KSQT và giải trình, làm rõ E-HSQT;
- Ký các văn bản kiến
nghị trong lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);
- Các công việc khác,
trừ việc ký kết hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm của các thành
viên liên danh(1):
TT
|
Tên thành
viên
|
Vai trò
tham gia
[Ghi phần
công việc mà thành viên đảm nhận (thu xếp tài chính, xây dựng, quản lý, vận
hành,...]
|
Vốn chủ sở
hữu
|
Giá trị
|
Tỉ lệ %
|
1
|
Thành viên 1
[Đứng đầu liên danh]
|
|
|
[tối thiểu
30%]
|
2
|
Thành viên 2
|
|
|
[tối thiểu
15%]
|
3
|
Thành viên 3
|
|
|
[tối thiểu
15%]
|
.....
|
|
|
|
|
Tổng
|
….
|
100%
|
Điều 3. Hiệu lực của
thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể
từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu
lực trong các trường hợp sau:
- Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
- Có sự thay đổi thành viên liên danh.
Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời thầu
chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
- Liên danh không đáp ứng E-KSQT.
Thỏa thuận liên danh này được lập trên
cơ sở sự chấp thuận của tất cả các thành viên.
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[xác nhận,
chữ ký số]
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[xác nhận,
chữ ký số]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò tham
gia và tỷ lệ % góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.
PHỤ LỤC III
(Kèm theo
Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ)
Phụ lục VII
HƯỚNG DẪN LẬP HỢP ĐỒNG MẪU DỰ ÁN BT KHÔNG YÊU CẦU THANH
TOÁN
(Kèm theo
Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
I. HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG MẪU
Hợp đồng mẫu bao gồm các thành phần sau
đây:
1. Văn bản thỏa thuận của các bên về hợp
đồng, bao gồm: căn cứ pháp lý ký kết hợp đồng dự án; thông tin chung về các bên
ký kết hợp đồng dự án (cơ quan ký kết hợp đồng, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án); hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý; thời hạn hợp đồng và thời điểm
có hiệu lực của hợp đồng.
2. Điều kiện chung của hợp đồng bao gồm
các nội dung áp dụng chung, phù hợp với loại hợp đồng, ngành và lĩnh vực của dự
án.
3. Điều kiện cụ thể của hợp đồng làm rõ
các nội dung tương ứng với điều kiện chung khi áp dụng đối với từng dự án cụ
thể.
4. Phụ lục hợp đồng quy định chi tiết
một số điều khoản của hợp đồng.
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Các nội dung dưới đây được sắp xếp,
trình bày trong các thành phần của Hợp đồng mẫu căn cứ tính chất, đặc điểm của
từng dự án.
1. Giải thích từ ngữ
a) Định nghĩa và các từ viết tắt về các
khái niệm, từ ngữ được sử dụng trong hợp đồng dự án, phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.
b) Nguyên tắc giải thích các từ số ít,
số nhiều, giới tính và các vấn đề đặc thù khác trong trường hợp hợp đồng dự án
được ký kết với một bên là nhà đầu tư nước ngoài.
2. Mục tiêu, quy mô dự án
a) Mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của
dự án.
b) Quy mô dự án.
3. Địa điểm thực hiện dự án, nhu cầu sử
dụng đất, tài nguyên khác
Địa điểm thực hiện dự án, bao gồm cụ thể
địa danh, diện tích sử dụng đất, tài nguyên khác (mặt nước, khoáng sàn...)
trong phạm vi dự án và các công trình có liên quan; kết quả khảo sát địa chất
và phương án xử lý.
4. Thời hạn hợp đồng và tiến độ thực
hiện dự án
a) Thời hạn hợp đồng và tiến độ thực
hiện dự án có thể bao gồm các mốc thời gian sau:
- Thời gian chuẩn bị khởi công xây dựng
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
- Thời gian xây dựng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng;
- Thời gian chuyển giao công trình dự án
BT cho cơ quan có thẩm quyền.
b) Các trường hợp được điều chỉnh thời
hạn hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 50 của Luật PPP
và các mốc thời gian tại điểm a khoản này.
c) Thỏa thuận về sửa đổi hợp đồng khi điều
chỉnh thời hạn hợp đồng dự án.
5. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cự; tiến
độ bàn giao mặt bằng để thực hiện dự án, điều kiện sử dụng đất, mặt nước, tài
nguyên khác và công trình có liên quan.
a) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư.
b) Quyền và nghĩa vụ của các bên trong
việc tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bàn giao mặt bằng để thực hiện
dự án, giám sát, kiểm tra việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
c) Nghĩa vụ của các bên trong việc bảo
đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
d) Điều kiện sử dụng đất, mặt nước, tài
nguyên khác hoặc công trình có liên quan theo quy định của pháp luật và bối
cảnh của dự án.
đ) Quy định về khai quật và xử lý các
vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc hiện vật khác trong khu vực dự
án và quyền, nghĩa vụ của các bên đối với các hiện vật này.
e) Thời điểm, tiến độ bàn giao mặt bằng
để thực hiện dự án. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc quản lý, sử dụng
diện tích đất được giao.
g) Trách nhiệm của mỗi bên trong trường
hợp vi phạm nghĩa vụ nêu trên.
6. Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất
lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
a) Các yêu cầu về kỹ thuật, quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng cho dự án căn cứ nội dung tại báo cáo
nghiên cứu khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Quyền, nghĩa vụ của các bên trong
việc giám sát tính tuân thủ các yêu cầu, tiêu chuẩn,
chỉ số đánh giá chất lượng quy định tại khoản này.
7. Tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn,
phương án tài chính
Nội dung tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn
vốn và phương án tài chính được trình bày chi tiết tại phương án tài chính (nếu
có) kèm theo hợp đồng dự án, bao gồm:
a) Tổng mức đầu tư.
b) Cơ cấu nguồn vốn (nếu cần).
c) Kế hoạch thu xếp tài chính để thực
hiện dự án.
d) Nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp
dự án (nếu có) trong việc thu xếp tài chính cho dự án.
đ) Trách nhiệm của nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án (nếu có) trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ nêu trên.
8. Ưu đãi đầu tư, bảo đảm đầu tư
a) Ưu đãi đầu tư:
- Ưu đãi về thuế mà nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án (nếu có) được hưởng;
- Ưu đãi đầu tư khác.
b) Bảo đảm đầu tư:
- Bảo đảm về quyền tiếp cận đất, quyền
sử dụng đất và tài sản công khác của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có);
- Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn về tài
sản, con người của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có);
- Các bảo đảm đầu tư khác theo pháp luật
về đầu tư.
9. Quyền, nghĩa vụ của các bên trước
giai đoạn xây dựng
a) Việc thu xếp tài chính.
b) Việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết
kế sau thiết kế cơ sở và dự toán.
c) Việc thực hiện các thủ tục xin cấp
phép theo quy định của pháp luật có liên quan.
d) Cơ chế phối hợp giữa các bên trong
việc thực hiện các nghĩa vụ nêu tại khoản này.
10. Quyền, nghĩa vụ của các bên trong
giai đoạn xây dựng
a) Việc thực hiện các thủ tục, yêu cầu
về thi công xây dựng.
b) Phương án tổ chức xây dựng công trình
tạm, công trình phụ trợ (nếu có).
c) Chế độ quản lý chất lượng; trình tự,
thủ tục giám sát, nghiệm thu công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.
d) Hồ sơ, trình tự, thời gian thực hiện
thủ tục quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.
đ) Giám định, kiểm định chất lượng thi
công xây dựng, thiết bị (nếu cần).
e) Cơ chế phối hợp giữa các bên trong
việc thực hiện các nghĩa vụ nêu tại Mục này.
11. Quyền, nghĩa vụ của các bên trong
giai đoạn chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
a) Điều kiện kỹ thuật, tình trạng hoạt
động và chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng khi chuyển giao.
b) Trình tự, thủ tục liên quan trong
giai đoạn chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.
c) Chế độ cho người lao động tại doanh
nghiệp dự án khi thực hiện chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.
12. Quyền, nghĩa vụ khác của các bên ký
kết hợp đồng
a) Nghĩa vụ của nhà đầu tư và giới hạn
trách nhiệm của nhà đầu tư đối với các nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án trong
hợp đồng.
b) Nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án trong
việc báo cáo định kỳ tình hình triển khai dự án với cơ quan ký kết hợp đồng.
c) Nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án trong
việc bảo đảm tuân thủ các quy định về an toàn và sức khỏe của người lao động,
bảo vệ môi trường và các nghĩa vụ liên quan khác.
d) Nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng
đối với việc bảo mật thông tin; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải
trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát.
13. Quy định về phạt hợp đồng
a) Các trường hợp áp dụng phạt hợp đồng,
bao gồm trường hợp không thực hiện đúng cam kết về tiến độ thực hiện dự án.
b) Hình thức phạt vi phạm hợp đồng:
- Phạt tiền: mức phạt cụ thể đối với
từng trường hợp và thủ tục thực hiện;
- Các hình thức khác do các bên thỏa
thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
14. Doanh nghiệp dự án (nếu nhà đầu tư
đề xuất thành lập)
a) Mô hình tổ chức, hoạt động của doanh
nghiệp dự án.
b) Vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án.
c) Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc
góp vốn chủ sở hữu theo tiến độ được thỏa thuận.
d) Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư khi
chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp cho nhà đầu tư khác, bao gồm cả trường
hợp chuyển nhượng toàn bộ cổ phần hoặc phần vốn góp tương đương với việc chuyển
nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án PPP.
15. Sửa đổi hợp đồng dự án
a) Các trường hợp được xem xét sửa đổi
hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật PPP.
b) Trình tự sửa đổi hợp đồng theo quy
định tại khoản 2 Điều 50 của Luật PPP.
c) Thủ tục, nghĩa vụ, trách nhiệm của
các bên khi điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án do sửa đổi hợp đồng.
16. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
a) Các trường hợp được xem xét chấm dứt
hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật
PPP.
b) Công thức xác định mức chi phí bồi
thường, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn tương ứng các trường hợp tại điểm a khoản
này.
c) Thủ tục, nghĩa vụ, trách nhiệm của
các bên khi thực hiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
d) Việc kiểm kê, chuyển giao tài sản,
thanh toán cho các bên có liên quan tương ứng với từng trường hợp chấm dứt
trước thời hạn.
đ) Giới hạn trách nhiệm của cơ quan ký
kết hợp đồng về nghĩa vụ tài chính khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
17. Pháp luật điều chỉnh
a) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng dự án
và các phụ lục hợp đồng, văn bản có liên quan được ký kết giữa cơ quan ký kết
hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP (nếu có) theo quy định tại Điều 55 của Luật PPP.
b) Quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của các bên đối với các vấn đề pháp luật Việt Nam không có quy
định.
18. Giải quyết tranh chấp
Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các
bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa doanh nghiệp dự án (nếu có) với
các tổ chức kinh tế tham gia thực hiện dự án theo quy định tại Điều
97 của Luật PPP.
19. Chấm dứt, thanh lý hợp đồng
a) Trình tự, thủ tục, thời điểm thực
hiện thỏa thuận chấm dứt hợp đồng theo đúng thời hạn.
b) Trình tự, thủ tục thực hiện thỏa
thuận thanh lý hợp đồng.
c) Quyền, nghĩa vụ của các bên ký kết
khi chấm dứt, thanh lý hợp đồng.
20. Các quy định khác
Các nội dung khác do các bên thỏa thuận.
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo
Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ)
Phụ lục VIII
HƯỚNG DẪN LẬP HỢP ĐỒNG MẪU O&M
(Kèm theo
Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ)
I. HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG MẪU
O&M
Hợp đồng mẫu dự án PPP bao gồm các thành
phần sau đây:
1. Văn bản thỏa thuận của các bên về hợp
đồng, bao gồm: căn cứ pháp lý ký kết hợp đồng dự án; thông tin chung về các bên
ký kết hợp đồng dự án (cơ quan ký kết hợp đồng, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án); hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý; thời hạn hợp đồng và thời điểm
có hiệu lực của hợp đồng.
2. Điều kiện chung của hợp đồng bao gồm
các nội dung áp dụng chung, phù hợp với loại hợp đồng, ngành và lĩnh vực của dự
án.
3. Điều kiện cụ thể của hợp đồng làm rõ
các nội dung tương ứng với điều kiện chung khi áp dụng đối với từng dự án cụ
thể.
4. Phụ lục hợp đồng quy định chi tiết
một số điều khoản của hợp đồng.
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Các nội dung dưới đây được sắp xếp,
trình bày trong các thành phần của Hợp đồng mẫu dự án PPP căn cứ tính chất, đặc
điểm của từng ngành, lĩnh vực và loại hợp đồng của dự án.
1. Giải thích từ ngữ
a) Định nghĩa và các từ viết tắt về các
khái niệm, từ ngữ được sử dụng trong hợp đồng dự án, phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.
b) Nguyên tắc giải thích các từ số ít,
số nhiều, giới tính và các vấn đề đặc thù khác trong trường hợp hợp đồng dự án
được ký kết với một bên là nhà đầu tư nước ngoài.
2. Mục tiêu, quy mô dự án
a) Mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của
dự án.
b) Quy mô, công suất, hiện trạng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có; hiện trạng máy móc, thiết bị của công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng (nếu có).
3. Địa điểm thực hiện dự án
4. Thời hạn hợp đồng
a) Thời hạn hợp đồng dự án gồm thời gian
vận hành, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng,
được xác định căn cứ phương án tài chính tại báo cáo nghiên cứu khả thi được
phê duyệt và quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
b) Các trường hợp được điều chỉnh thời
hạn hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 51 của Luật PPP
và các mốc thời gian tại điểm a khoản này.
c) Thỏa thuận về sửa đổi hợp đồng khi điều
chỉnh thời hạn hợp đồng dự án.
5. Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất
lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp
a) Các yêu cầu về kỹ thuật, quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng để vận hành, kinh doanh công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng; yêu cầu về nâng cấp, cập nhật kỹ thuật, công nghệ trong
quá trình triển khai hợp đồng.
b) Các tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá chất
lượng của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung
cấp căn cứ nội dung tại báo cáo nghiên cứu khả thi đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; quy trình kiểm soát chất lượng, kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng.
c) Quyền, nghĩa vụ của các bên trong
việc đánh giá, theo dõi, giám sát tính tuân thủ các yêu cầu, tiêu chuẩn, chỉ số
đánh giá chất lượng quy định tại khoản này.
6. Tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn,
phương án tài chính
Nội dung tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn
vốn và phương án tài chính được trình bày chi tiết tại phương án tài chính kèm
theo hợp đồng dự án, bao gồm:
a) Tổng mức đầu tư.
b) Cơ cấu nguồn vốn:
- Giá trị phần vốn chủ sở hữu;
- Giá trị phần vốn do nhà đầu tư huy
động.
c) Kế hoạch thu xếp tài chính:
- Vốn chủ sở hữu: tổng số vốn; tiến độ
góp vốn chủ sở hữu; lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án theo tiến
độ góp vốn chủ sở hữu;
- Nguồn vốn huy động (vốn vay, vốn tín
dụng ưu đãi, trái phiếu doanh nghiệp dự án và các nguồn vốn khác): tổng mức vốn
huy động, thời gian vay, trả, thời gian ân hạn (theo từng nguồn vốn); chi phí
huy động vốn bao gồm: lãi suất vốn vay của từng nguồn vốn, chi phí cần thiết
liên quan đến huy động nguồn vốn được pháp luật cho phép; đồng tiền vay và tỷ
giá thanh toán; điều kiện đảm bảo nguồn vốn huy động; tiến độ, thứ tự giải
ngân, phương án trả nợ (theo từng nguồn vốn);
- Thời điểm ký kết thỏa thuận về việc
lựa chọn nhà đầu tư thay thế giữa cơ quan ký kết hợp đồng, bên cho vay và nhà
đầu tư, doanh nghiệp dự án (được ký kết đồng thời với hợp đồng cấp tín dụng).
d) Doanh thu trong phương án tài chính:
- Mức doanh thu theo các thời hạn do các
bên thỏa thuận;
- Đồng tiền được áp dụng để xác định
doanh thu.
đ) Các chỉ tiêu tài chính đầu ra cần đạt
được để bảo đảm tính khả thi tài chính của dự án.
e) Nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp
dự án trong việc thu xếp tài chính cho dự án.
g) Trách nhiệm của nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ nêu trên.
7. Giá trị, hình thức, thời hạn nộp ngân
sách nhà nước
Giá trị nộp ngân sách nhà nước và thời
hạn nộp ngân sách nhà nước căn cứ phương án tài chính tại báo cáo nghiên cứu
khả thi được phê duyệt và quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, có
thể bao gồm các nội dung sau:
a) Giá trị nộp ngân sách nhà nước:
- Giá trị khoản tiền mà nhà đầu tư sẽ
nộp ngân sách nhà nước;
- Cách thức xử lý khoản tiền nộp ngân
sách nhà nước và lãi suất phát sinh (nếu có) trong trường hợp nhà đầu tư vi
phạm hợp đồng.
b) Hình thức, thời hạn nộp ngân sách nhà
nước:
- Hình thức nộp ngân sách nhà nước: Nộp
một lần sau khi hợp đồng có hiệu lực hoặc nộp hằng năm với số tiền bằng giá trị
nộp ngân sách nhà nước tại điểm a khoản này chia cho số năm theo thời hạn hợp
đồng quy định tại khoản 4. Trường hợp nộp hằng năm, thỏa thuận mức lãi suất áp
dụng đối với số tiền chưa nộp và lãi phát sinh trong trường hợp chậm nộp;
- Thời hạn, phương thức nộp ngân sách
nhà nước.
8. Chia sẻ phần tăng doanh thu
a) Cơ chế báo cáo doanh thu của doanh
nghiệp dự án cho cơ quan ký kết hợp đồng và cơ chế theo dõi doanh thu.
b) Thời hạn thanh toán phần chia sẻ phần
tăng doanh thu.
9. Ưu đãi đầu tư, bảo đảm đầu tư
a) Ưu đãi đầu tư:
- Ưu đãi về thuế mà doanh nghiệp dự án
được hưởng;
- Ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất (nếu có);
- Ưu đãi đầu tư khác theo quy định của
pháp luật.
b) Bảo đảm đầu tư:
- Bảo đảm về quyền tiếp cận đất, quyền
sử dụng đất và tài sản công khác của doanh nghiệp dự án;
- Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cho
doanh nghiệp dự án;
- Bảo đảm quyền thế chấp tài sản, quyền
kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng (cần quy định tương ứng với khoản
19 Mục này);
- Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn về
tài sản, con người của doanh nghiệp dự án PPP;
- Các bảo đảm đầu tư khác theo pháp luật
về đầu tư.
c) Bảo đảm cân đối ngoại tệ (áp dụng đối
với dự án PPP được Chính phủ cho phép): hạn mức, thời hạn, thời điểm cân đối
ngoại tệ.
10. Giá, phí sản phẩm, dịch vụ công
a) Mức giá, phí sản phẩm, dịch vụ công;
phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh mức giá, phí sản phẩm,
dịch vụ công.
b) Các trường hợp, thủ tục điều chỉnh
giá, phí sản phẩm, dịch vụ công cho từng thời kỳ.
c) Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm điều chỉnh
giá, phí sản phẩm, dịch vụ công.
d) Nghĩa vụ công khai
thông tin về mức giá, phí sản phẩm, dịch vụ công tại các thời
điểm:
- Sau khi ký kết hợp đồng;
- Sau mỗi lần điều chỉnh giá, phí sản
phẩm, dịch vụ công.
11. Cơ cấu lại các khoản nợ (trường hợp
áp dụng)
a) Điều kiện được cơ cấu lại các khoản
nợ.
b) Cơ chế chia sẻ phần lợi nhuận gia
tăng khi cơ cấu lại các khoản nợ.
12. Quyền, nghĩa vụ của các bên trong
việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
a) Điều kiện vận hành, kinh doanh công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.
b) Nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án trong
việc đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự
án về vận hành, kinh doanh, khai thác công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng một
cách liên tục, ổn định.
c) Việc thu xếp bảo hiểm, bảo hành công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.
d) Tổ chức vận hành, bảo dưỡng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong giai đoạn vận hành, kinh doanh công trình,
hệ thống cơ sở hạ tầng.
đ) Điều kiện, biện pháp giải quyết khi
tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do sự cố kỹ thuật, sự kiện bất khả kháng
và các trường hợp khác.
e) Quyền, nghĩa vụ của Cơ quan ký kết
hợp đồng trong việc kiểm tra, giám sát và phối hợp với doanh nghiệp dự án thực
hiện các nghĩa vụ nêu tại khoản này.
13. Quyền, nghĩa vụ khác của các bên ký
kết hợp đồng
a) Thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ
bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp bảo
hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với
nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng.
b) Nghĩa vụ của nhà đầu tư và giới hạn
trách nhiệm của nhà đầu tư đối với các nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án trong
hợp đồng.
c) Nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án trong
việc báo cáo định kỳ tình hình triển khai dự án với cơ quan ký kết hợp đồng.
d) Nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án trong
việc bảo đảm tuân thủ các quy định về an toàn và sức khỏe của người lao động,
bảo vệ môi trường và các nghĩa vụ liên quan khác.
đ) Nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng
đối với việc bảo mật thông tin; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải
trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát.
14. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
a) Giá trị, thời gian có hiệu lực, các
trường hợp được, không được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm thực hiện hợp đồng
căn cứ quy định tại Điều 48 của Luật PPP và Điều 35 của Nghị định này.
b) Trách nhiệm của nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án đối với nghĩa vụ cung cấp bảo đảm thực hiện hợp đồng và biện pháp
xử lý trong trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án không thực hiện nghĩa vụ này.
15. Quy định về phạt hợp đồng
a) Các trường hợp áp dụng phạt hợp đồng,
bao gồm trường hợp không thực hiện đúng cam kết về việc sử dụng nhà thầu, hàng
hóa, vật tư, thiết bị trong nước.
b) Hình thức phạt vi phạm hợp đồng:
- Phạt tiền: mức phạt cụ thể đối với
từng trường hợp và thủ tục thực hiện;
- Tạm dừng việc khai thác, kinh doanh
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng: thời điểm áp dụng, thời hạn phạt và thủ tục
thực hiện;
- Các hình thức khác do các bên thỏa
thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
16. Doanh nghiệp dự án
a) Mô hình tổ chức, hoạt động của doanh
nghiệp dự án.
b) Vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án.
c) Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc
góp vốn chủ sở hữu theo tiến độ được thỏa thuận.
d) Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư khi
chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp cho nhà đầu tư khác, bao gồm cả
trường hợp chuyển nhượng toàn bộ cổ phần hoặc phần vốn góp tương đương với việc
chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án PPP.
17. Phát hành trái phiếu và huy động vốn
hợp pháp khác
a) Việc áp dụng hình thức huy động vốn
thông qua phát hành trái phiếu của doanh nghiệp dự án, vốn hợp pháp khác.
b) Điều kiện, nguyên tắc, thời điểm,
phương thức phát hành trái phiếu của doanh nghiệp dự án.
c) Giá trị vốn huy động thông qua phát
hành trái phiếu, vốn hợp pháp khác.
18. Tài sản, quyền thế chấp
a) Quy định về tài sản: quyền sở hữu,
quản lý, khai thác tài sản hình thành trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án;
tài sản không được phép thế chấp.
b) Quyền của doanh nghiệp dự án trong
việc thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp dự án (nếu có).
c) Quyền của doanh nghiệp dự án trong
việc thế chấp quyền kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.
d) Quyền của doanh nghiệp dự án trong
việc thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu
có).
đ) Trách nhiệm của cơ quan ký kết hợp
đồng phối hợp với bên cho vay trong việc lựa chọn nhà đầu tư thay thế để tiếp
nhận quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thế chấp khi chấm dứt hợp đồng trước thời
hạn.
19. Sửa đổi hợp đồng dự án
a) Các trường hợp được xem xét sửa đổi
hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật PPP và
các khoản 20, 21 và 22 Mục này.
b) Trình tự sửa đổi hợp đồng theo quy
định tại khoản 2 Điều 50 của Luật PPP.
c) Thủ tục, nghĩa vụ, trách nhiệm của
các bên khi điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án do sửa đổi hợp đồng.
20. Sửa đổi hợp đồng do hoàn cảnh thay
đổi cơ bản
a) Điều kiện xác định hoàn cảnh thay đổi
cơ bản.
b) Thỏa thuận về sửa đổi hợp đồng khi
hoàn cảnh thay đổi cơ bản.
c) Quy định về việc thực hiện nghĩa vụ
hợp đồng như đã thỏa thuận nhằm duy trì tính liên tục của việc cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công.
d) Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các
bên khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản.
21. Sửa đổi hợp đồng do sự kiện bất khả
kháng
a) Quy định các trường hợp bất khả
kháng, điều kiện xác định sự kiện bất khả kháng.
b) Quy trình xử lý trong trường hợp xảy
ra sự kiện bất khả kháng.
c) Thỏa thuận về sửa đổi hợp đồng khi
xảy ra sự kiện bất khả kháng.
d) Quy định về việc thực hiện nghĩa vụ
hợp đồng như đã thỏa thuận nhằm duy trì tính liên tục của việc cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công.
đ) Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các
bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
22. Sửa đổi hợp đồng do quy hoạch, chính
sách, pháp luật thay đổi
a) Quy định các trường hợp, điều kiện
xác định trường hợp thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật có ảnh hưởng đến
việc thực hiện hợp đồng dự án theo quy định của pháp luật về PPP.
b) Cơ sở, tài liệu chứng minh doanh thu
của doanh nghiệp dự án bị sụt giảm so với mức doanh thu trong phương án tài
chính do thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật theo quy định tại Điều 51 và Điều 82 của Luật PPP.
c) Thỏa thuận về sửa đổi hợp đồng, áp
dụng cơ chế chia sẻ phần giảm doanh thu khi thay đổi quy hoạch, chính sách,
pháp luật.
d) Quy định về việc thực hiện nghĩa vụ
hợp đồng như đã thỏa thuận nhằm duy trì tính liên tục của việc cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công.
đ) Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các
bên khi thay đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật.
23. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
a) Các trường hợp được xem xét chấm dứt
hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 52
của Luật PPP.
b) Công thức xác định mức chi phí xử lý
tương ứng các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
c) Thủ tục, nghĩa vụ, trách nhiệm của
các bên khi thực hiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
d) Việc kiểm kê, chuyển giao tài sản,
thanh toán cho các bên có liên quan tương ứng với từng
trường hợp chấm dứt trước thời hạn.
đ) Giới hạn trách nhiệm của cơ quan ký
kết hợp đồng về nghĩa vụ tài chính khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
24. Pháp luật điều chỉnh
a) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng dự án
và các phụ lục hợp đồng, văn bản có liên quan được ký kết giữa cơ quan ký kết
hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP theo quy định tại Điều 55 của Luật PPP.
b) Quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của các bên đối với các vấn đề pháp luật Việt Nam không có quy
định.
25. Giải quyết tranh chấp
Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các
bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa doanh nghiệp dự án với các tổ
chức kinh tế tham gia thực hiện dự án theo quy định tại Điều 97
của Luật PPP.
26. Chấm dứt, thanh lý hợp đồng
a) Trình tự, thủ tục, thời điểm thực
hiện thỏa thuận chấm dứt hợp đồng theo đúng thời hạn.
b) Trình tự, thủ tục thực hiện thỏa
thuận thanh lý hợp đồng.
c) Quyền, nghĩa vụ của các bên ký kết
khi chấm dứt, thanh lý hợp đồng.
27. Các quy định khác
Các nội dung khác do các bên thỏa thuận.