Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 01/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107/2018/NĐ-CP kinh doanh xuất khẩu gạo
Số hiệu:
|
01/2025/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Bùi Thanh Sơn
|
Ngày ban hành:
|
01/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Điểm mới về kinh doanh xuất khẩu gạo từ ngày 01/3/2025
Chính phủ ban hành Nghị định 01/2025/NĐ-CP ngày 01/01/2025 sửa đổi Nghị định 107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo.Điểm mới về kinh doanh xuất khẩu gạo
Theo đó, một số quy định mới đáng chú ý tại Nghị định 01/2025/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo có thể kể đến như:
- Bổ sung quy định: Bộ Tài chính ưu tiên phân bổ nguồn kinh phí hàng năm cho chương trình phát triển hoạt động ngoại thương, xúc tiến thương mại đối với gạo và sản phẩm chế biến từ gạo.
- Về trách nhiệm của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo: Định kỳ trước ngày 05 hàng tháng thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo báo cáo Bộ Công Thương, Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở chính, có kho, có cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo đồng thời sao gửi Hiệp hội Lương thực Việt Nam về lượng thóc, gạo thực tế tồn kho của thương nhân theo từng chủng loại cụ thể để tổng hợp số liệu phục vụ công tác điều hành
(Thay vì phải báo cáo định kỳ vào Thứ 5 hàng tuần như tại Nghị định 107/2018).
- Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 107/2018, Bộ Công Thương xem xét, quyết định việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trong 7 trường hợp.
Trong khi đó, Nghị định 01/2025 bổ sung thêm quy định: Trường hợp sau 45 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành văn bản đôn đốc thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo mà Bộ Công Thương không nhận được báo cáo của thương nhân theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 Nghị định 107/2018 thì thương nhân sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.
- Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo cho thương nhân, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố chỉ đạo Sở Công Thương nơi thương nhân có kho chứa thóc, gạo phối hợp với cơ quan liên quan của tỉnh/thành phố tổ chức hậu kiểm kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trên địa bàn theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 107/2018.
Nghị định 01/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/3/2025.
CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 01 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2018/NĐ-CP
NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm
2017;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 107/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 107/2018/NĐ-CP).
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 107/2018/NĐ-CP
1. Bổ
sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Thương nhân có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo chỉ được ủy thác xuất khẩu hoặc
nhận ủy thác xuất khẩu từ thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xuất khẩu gạo.”
2. Bổ
sung điểm h khoản 1 Điều 8
như sau:
“h) Trường hợp sau 45
ngày kể từ ngày Bộ Công Thương ban hành văn bản đôn đốc thương nhân kinh doanh
xuất khẩu gạo mà Bộ Công Thương không nhận được báo cáo của thương nhân theo
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
3. Sửa
đổi điểm a khoản 2 Điều 8
như sau:
“a) Trường hợp bị thu hồi
Giấy chứng nhận do vi phạm quy định tại điểm d, điểm đ, điểm h hoặc vi phạm lần
đầu quy định tại điểm e, điểm g khoản 1 Điều này, thời hạn này là 12 tháng, kể
từ ngày có quyết định thu hồi.”
4. Bổ
sung khoản 4 Điều 8 như sau:
“4. Quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo do Bộ Công Thương ban hành và
gửi đến thương nhân bị thu hồi, Tổng cục Hải quan, Sở Công Thương địa phương
liên quan đồng thời sao gửi Hiệp hội Lương thực Việt Nam để biết và thực hiện.”
5. Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều
20 như sau:
“2. Định kỳ ngày 15 hàng
tháng hoặc ngày làm việc liền kề tiếp theo (nếu ngày 15 trùng vào ngày thứ Bẩy,
Chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ), Tổng cục Hải quan cung cấp số liệu gạo gửi Bộ Công
Thương. Trường hợp đột xuất, Tổng cục Hải quan thực hiện cung cấp số liệu theo
văn bản đề nghị của Bộ Công Thương. Thông tin cung cấp bao gồm các tiêu chí: mã
HS 1006 (trừ thóc 100610), số lượng, trị giá, tên hàng theo khai báo, nước nhập
khẩu, người nhập khẩu, người xuất khẩu, cửa khẩu xuất khẩu, ngày đăng ký tờ
khai xuất khẩu.”
6. Sửa
đổi điểm a khoản 1 Điều 22
như sau:
“a) Tổ chức thực hiện
chương trình phát triển hoạt động ngoại thương, xúc tiến thương mại đối với mặt
hàng gạo và sản phẩm chế biến từ gạo để nâng cao giá trị, chất lượng và thương
hiệu gạo Việt Nam, đảm bảo tính chủ động, có trọng tâm, trọng điểm trong quản lý,
điều hành mặt hàng gạo và sản phẩm chế biến từ gạo.”
7. Bổ
sung điểm c khoản 4 Điều 22
như sau:
“c) Ưu tiên phân bổ nguồn
kinh phí hàng năm cho chương trình phát triển hoạt động ngoại thương, xúc tiến
thương mại đối với gạo và sản phẩm chế biến từ gạo.”
8. Sửa
đổi điểm d khoản 6 Điều 22
như sau:
“d) Trong thời hạn 45
ngày kể từ ngày Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất
khẩu gạo cho thương nhân, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố chỉ đạo Sở Công Thương
nơi thương nhân có kho chứa thóc, gạo phối hợp với cơ quan liên quan của tỉnh/thành
phố tổ chức hậu kiểm kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều
kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trên địa bàn theo quy định tại khoản
2 Điều 5 Nghị định này.”
9. Sửa
đổi khoản 3 Điều 24 như sau:
“3. Định kỳ trước ngày 05
hàng tháng báo cáo Bộ Công Thương, Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở
chính, có kho, có cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo đồng thời sao gửi
Hiệp hội Lương thực Việt Nam về lượng thóc, gạo thực tế tồn kho của thương nhân
theo từng chủng loại cụ thể để tổng hợp số liệu phục vụ công tác điều hành.”
Điều
2. Bãi bỏ một số quy định tại Nghị định số 107/2018/NĐ-CP
Bãi bỏ khoản
6 Điều 24.
Bỏ cụm từ “và Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam” tại khoản 1 Điều 27.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hiệp hội Lương thực Việt Nam và
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b). TLK
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Bùi Thanh Sơn
|
Nghị định 01/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo
THE GOVERNMENT
OF VIETNAM
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
|
No: 01/2025/ND-CP
|
Hanoi, January
01, 2025
|
DECREE AMENDMENTS
TO CERTAIN ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 107/2018/ND-CP ON RICE
EXPORT BUSINESS DATED AUGUST 15, 2018 Pursuant to Law on Government Organization dated
June 19, 2015; Law on Amendments to certain Articles of the Law on Government
Organization and the Law on Organization of Local Government dated November 22,
2019; Pursuant to Law on Investment dated June 17,
2020; Pursuant to Law on Enterprises dated June 17,
2020; Pursuant to Law on Foreign Trade Management
dated June 12, 2017; Pursuant to Law on Commerce dated June 14, 2005; Pursuant to Law on Prices dated June 19, 2023; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. The government promulgates the Decree on
amendments to certain articles of the Government’s Decree No.
107/2018/ND-CP on rice export business dated august 15, 2018 (hereinafter
referred to as " Decree No. 107/2018/ND-CP”) Article 1. Amendments to
certain Articles of the Decree No. 107/2018/ND-CP 1. Clause 3 shall
be added to Article 3 as follows: “3. A trader holding the Certificate of eligibility
for rice export business (hereinafter referred to as “Certificate”) is only
allowed to entrust or be entrusted to export rice by another trader holding the
Certificate.” 2. Point h shall
be added to Clause 1 Article 8 as follows: “h) The trader fails to send a report to the
Ministry of Industry and Trade as prescribed in Clause 1, Clause 2 of Article
24 of this Decree within 45 days from the issuance of written reminder by the
Ministry of Industry and Trade. 3. Point a, Clause
2 Article 8 shall be amended as follows: “a) 12 months after the issuance of the
certificate revocation decision, for the trader committing the violations
specified in points d, dd and h, or committing the violations specified in
point e, g, clause 1 of this Article for the first time.” 4. Clause 4 shall
be added to Article 8 as follows: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5. Clause 2
Article 20 shall be amended as follows: “2. The General Department of Customs shall
provide rice data to the Ministry of Industry and Trade on the 15th of each
month or the next consecutive working day (if the 15th is a Saturday, Sunday,
or public holiday). The General Department of
Customs shall provide ad hoc rice data in response to written requests from the
Ministry of Industry and Trade. The rice data
include the following criteria: HS code 1006
(excluding rice 100610), quantity, value, declared name, country of import,
importer, exporter, export border gate, and date of export declaration.” 6. Point a, Clause
1 Article 22 shall be amended as follows: “a) Implement the program to develop foreign
trade activities, promote trade for rice and rice products to enhance the
value, quality, and brand of Vietnamese rice, ensure the proactivity, focus,
and priority in the management of rice and rice products.” 7. Point c shall
be added to Clause 4 Article 22 as follows: “c) Give priority to the allocation of annual
funding for the program to develop foreign trade activities, promote trade for
rice and rice products.” 8. Point d, Clause
6 Article 22 shall be amended as follows: “d) Within 45 working days from the date on
which The Ministry of Industry and Trade issues the Certificate to the trader,
the People’s Committee of the province/city where the trader's rice warehouses
and mills are located of the same province/city, to cooperate with relevant
agencies of their provinces/cities in conducting post-inspection of rice
warehouses and mills, with the aim to satisfy the business conditions in their
provinces/cities as prescribed in clause 2, Article 5 hereof. 9. Clause 3
Article 24 shall be amended as follows: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article 2. Annulment of some
regulations of Decree No. 107/2018/ND-CP Clause 6, Article 24 shall be annulled. The phrase " và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam" (“and the State Bank of Vietnam”) in Clause 1, Article 27 shall be
removed. Article 3. Implementation 1. This Decree
shall come into force from March 01, 2025. 2. Ministers,
Heads of ministerial authorities, Heads of governmental authorities,
Chairpersons of the People’s Committees of provinces and central affiliated
cities, the Chairperson of Vietnam Food Association, and relevant agencies,
organizations, enterprises, and individuals shall be responsible for
implementing this Decree. ON BEHALF OF
THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Bui Thanh Son
Nghị định 01/2025/NĐ-CP ngày 01/01/2025 sửa đổi Nghị định 107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo
1.948
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|