Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Nghị định 37/2025/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Số hiệu: 37/2025/ND-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Lê Thành Long
Ngày ban hành: 26/02/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 1. Vị trí và chức năng

Bộ Giáo dục và Đào tạo là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, giáo dục thường xuyên; phát triển kỹ năng nghề; quản lý nhà nước về tiếng Việt và tiếng các dân tộc; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Luật Tổ chức Chính phủ, quy định của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

1. Về pháp luật:

a) Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị định của Chính phủ, các nghị quyết, dự án, đề án, dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trình Chính phủ có ý kiến về các dự án luật, pháp lệnh do các cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;

b) Ban hành thông tư và các văn bản khác theo thẩm quyền quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật;

c) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến, theo dõi việc thi hành, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản sau khi được ban hành theo quy định của pháp luật.

2. Về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch:

a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, đề án, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia, chương trình hành động quốc gia, các công trình quan trọng quốc gia thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; công bố (trừ các nội dung thuộc bí mật nhà nước) và tổ chức chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, đề án, kế hoạch sau khi được phê duyệt; các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực xã hội để phát triển giáo dục, đào tạo, xây dựng xã hội học tập và phân luồng trong giáo dục;

b) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm; Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.

3. Về mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục:

a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục phù hợp với các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;

b) Ban hành chương trình giáo dục mầm non; quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa chương trình giáo dục mầm non; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, phương thức hoạt động, tiêu chuẩn, số lượng và cơ cấu thành viên của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục mầm non;

c) Ban hành chương trình giáo dục phổ thông; quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa chương trình giáo dục phổ thông; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, phương thức hoạt động, tiêu chuẩn, số lượng và cơ cấu thành viên của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông; quy định việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

d) Quy định chương trình, nội dung, tổ chức thực hiện chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh cho người học tại trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

đ) Quy định về chương trình giáo dục thường xuyên;

e) Quy định về xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo và danh mục ngành, nghề ở các trình độ giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp; quy định các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định của pháp luật giáo dục nghề nghiệp;

g) Ban hành chương trình bồi dưỡng dự bị đại học;

h) Hướng dẫn về xây dựng xã hội học tập, xây dựng chính sách thúc đẩy học tập suốt đời.

4. Về quản lý nhà nước về tiếng Việt và tiếng các dân tộc:

a) Trình Chính phủ ban hành quy định về chính sách phát triển, bảo tồn tiếng Việt và tiếng các dân tộc;

b) Hướng dẫn việc học tiếng Việt cho công dân nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài.

5. Về sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu:

a) Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục mầm non và việc lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non;

b) Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa giáo dục phổ thông; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, phương thức hoạt động, tiêu chuẩn, số lượng và cơ cấu thành viên của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa và hội đồng thẩm định cấp tỉnh; quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;

c) Quy định về sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu giáo dục thường xuyên;

d) Quy định việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng tài liệu giảng dạy, giáo trình giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp; phê duyệt tài liệu giáo dục địa phương;

đ) Định giá tối đa sách giáo khoa.

6. Về thi, kiểm tra, tuyển sinh, đào tạo và văn bằng, chứng chỉ:

a) Trình Chính phủ ban hành hệ thống văn bằng giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp và quy định văn bằng trình độ tương đương của một số ngành, nghề đào tạo chuyên sâu đặc thù;

b) Quy định việc thi, kiểm tra, đánh giá, tuyển sinh, đào tạo, liên kết đào tạo và quản lý văn bằng, chứng chỉ trong hệ thống giáo dục quốc dân;

c) Quy định việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được sử dụng tại Việt Nam; việc công nhận các chứng chỉ được sử dụng trong hệ thống giáo dục quốc dân.

7. Về nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục:

a) Quy định tiêu chuẩn chức danh, chế độ làm việc của nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục công lập theo quy định;

b) Quy định tiêu chuẩn người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ sở giáo dục;

c) Ban hành chuẩn nghề nghiệp nhà giáo; xây dựng chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giảng viên, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục;

d) Ban hành quy tắc ứng xử của nhà giáo và cơ sở giáo dục;

đ) Trình Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư;

e) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách đối với nhà giáo; quản lý, hướng dẫn thực hiện các chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;

g) Tổ chức hoặc phân cấp tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục theo quy định, thẩm quyền được giao.

8. Về quản lý và hỗ trợ người học:

a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách đối với người học; xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách tín dụng ưu đãi cho người học;

b) Quy định hoạt động dạy học, quản lý, giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; quy định về đánh giá kết quả học tập, rèn luyện; khen thưởng và kỷ luật đối với người học;

c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác y tế trường học, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ trẻ em trong nhà trường. Quy định về giáo dục dinh dưỡng học đường, tổ chức bữa ăn bán trú trong trường học; hướng dẫn xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích người học;

d) Quy định, hướng dẫn và tổ chức các hoạt động, giải thi đấu thể thao, phát triển phong trào thể dục, thể thao trong nhà trường.

9. Về quản lý cơ sở vật chất và thiết bị trường học:

a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thư viện và thiết bị trường học, sách giáo khoa theo quy định của pháp luật;

b) Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng và tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;

c) Tổ chức áp dụng tiêu chuẩn cơ sở vật chất, danh mục thiết bị theo cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.

10. Về quản lý tài chính, tài sản và đầu tư công:

a) Lập dự toán ngân sách hằng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo; phân bổ chi tiết ngân sách hằng năm của bộ; thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu đối với tài sản công thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của Chính phủ; tham gia xây dựng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo và giáo dục nghề nghiệp; tham gia tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương hằng năm, kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, quyết toán ngân sách hằng năm thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo và giáo dục nghề nghiệp; kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện ngân sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo và giáo dục nghề nghiệp;

b) Ban hành, hướng dẫn việc thực hiện tiêu chuẩn, định mức, chế độ sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý hoặc phân cấp thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; hướng dẫn quy trình và xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo phân cấp quản lý; hướng dẫn phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục và đào tạo và giáo dục nghề nghiệp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo và giáo dục nghề nghiệp; công khai và thực hiện chế độ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;

c) Lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của bộ, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư công; quản lý, triển khai các dự án đầu tư công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật; theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của bộ và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc theo quy định. Báo cáo tình hình giải ngân, quyết toán nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật;

d) Đề xuất danh mục, chủ trương đầu tư, phê duyệt quyết định đầu tư các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn vốn viện trợ không hoàn lại không thuộc nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, công dân nước ngoài dành cho Việt Nam theo quy định của pháp luật; quản lý việc theo dõi, giám sát tình hình thực hiện; thực hiện chức năng chủ quản chương trình dự án đối với chương trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn vốn viện trợ không hoàn lại không thuộc nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, công dân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;

đ) Thẩm định về nội dung các báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi các chương trình, dự án, đề án thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ;

e) Thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

11. Về bảo đảm chất lượng giáo dục:

a) Ban hành chuẩn cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp, chuẩn chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học; quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với từng trình độ đào tạo của giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp;

b) Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành, đình chỉ hoạt động của ngành, nghề đào tạo các trình độ của giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp;

c) Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp;

d) Chỉ đạo, hướng dẫn công tác bảo đảm chất lượng giáo dục và công khai hoạt động trong các cơ sở giáo dục, đào tạo.

12. Về kiểm định chất lượng giáo dục:

a) Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục gồm cơ sở giáo dục và chương trình đào tạo; quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục ở các cấp học và các trình độ đào tạo; nguyên tắc hoạt động, điều kiện và tiêu chuẩn của tổ chức, cá nhân hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; cấp phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; cấp, thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục;

b) Trình Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, cho phép hoạt động, đình chỉ, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; quy định điều kiện và thủ tục để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài được công nhận hoạt động tại Việt Nam;

c) Quyết định hoặc phân cấp quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; quyết định công nhận, thu hồi quyết định công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; quy định việc giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;

d) Quản lý hoạt động kiểm định chương trình đào tạo và kiểm định cơ sở giáo dục. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân và cơ sở giáo dục thực hiện đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục.

13. Về giáo dục trên môi trường mạng, hoạt động khoa học, công nghệ, thông tin, giáo dục bảo vệ môi trường và chuyển đổi số trong ngành giáo dục:

a) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục trên môi trường mạng đối với các hoạt động giáo dục, đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân;

b) Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành quy định, cơ chế, chính sách về hoạt động khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, giáo dục bảo vệ môi trường trong các cơ sở giáo dục; ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong các hoạt động của ngành giáo dục; quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn lực khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và theo dõi việc ứng dụng khoa học, công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong ngành giáo dục theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, giáo dục bảo vệ môi trường;

d) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác thống kê giáo dục; thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý, lưu trữ và công bố thông tin thống kê ngành, lĩnh vực giáo dục; xây dựng, ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành, lĩnh vực giáo dục;

đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giáo dục; thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy định của pháp luật; triển khai các ứng dụng, nền tảng dùng chung trên cơ sở dữ liệu ngành giáo dục.

14. Về phát triển kỹ năng nghề:

a) Quy định về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề và đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng, nâng cao năng lực nghề nghiệp cho người lao động;

b) Hướng dẫn việc tổ chức hội giảng, hội thi các cấp; tổ chức hội giảng, hội thi cấp quốc gia và tham gia hội thi tay nghề khu vực và thế giới;

c) Hướng dẫn việc xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; quy định việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

15. Về quản lý cơ sở giáo dục, đào tạo:

a) Ban hành điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt, trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh và các cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật; hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định về cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

b) Trình Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục và thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, đăng ký hoặc cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đặt tên, đổi tên cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chuyển trường đại học thành đại học và thành lập trường thuộc cơ sở giáo dục đại học; liên kết các trường đại học thành đại học; chuyển cơ sở giáo dục đại học tư thục thành cơ sở giáo dục đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận; chuyển cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục thành cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận;

c) Quyết định thành lập trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc cơ sở giáo dục đại học; Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học, viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh và cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật; Quyết định thành lập văn phòng đại diện của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đại học;

d) Quyết định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đối tên, cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Quyết định thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam; công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục theo thẩm quyền;

đ) Thực hiện vai trò cơ quan quản lý các đại học quốc gia; trình Chính phủ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đại học quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học quốc gia và các cơ sở giáo dục đại học thành viên;

e) Quy định tiêu chí cụ thể phân loại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

16. Về hợp tác quốc tế:

a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương, biện pháp để tăng cường và mở rộng quan hệ với nước ngoài và các tổ chức quốc tế; việc ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập và biện pháp bảo đảm thực hiện điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ về giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;

b) Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế theo ủy quyền của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và tổ chức thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thuộc phạm vi quản lý nhà nước về giáo dục của bộ;

c) Tham gia các tổ chức quốc tế theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; ký kết và tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh bộ theo quy định của pháp luật;

d) Trình Chính phủ ban hành quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

đ) Quản lý, hướng dẫn cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của bộ thực hiện hợp tác quốc tế trong giảng dạy, đào tạo;

e) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về quản lý hoạt động của cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam;

g) Ban hành quy định về quản lý, hướng dẫn cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước về giáo dục của bộ về tiếp nhận đào tạo và quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam;

h) Thực hiện quản lý nhà nước đối với công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước về giáo dục của bộ.

17. Về thi đua, khen thưởng ngành giáo dục:

a) Quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục; quy định công tác thi đua, khen thưởng của các cơ sở giáo dục;

b) Trình Chính phủ quy định xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú;

c) Tổ chức các phong trào thi đua và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục.

18. Về dịch vụ công:

a) Quản lý nhà nước về giá dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;

b) Xây dựng và ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật về giá và quy định của pháp luật khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ công theo quy định của pháp luật;

c) Hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật và hỗ trợ các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

19. Về kiểm tra, thanh tra:

a) Kiểm tra, thanh tra các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện pháp luật về giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;

b) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan về giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; tổ chức việc tiếp công dân theo quy định của pháp luật;

c) Thực hiện trách nhiệm quản lý công tác xử lý vi phạm hành chính về giáo dục theo quy định của pháp luật.

20. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách thủ tục hành chính của bộ theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

21. Thực hiện quản lý nhà nước đối với các hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.

22. Quản lý tổ chức bộ máy; vị trí việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức; vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; số lượng người lao động theo chế độ hợp đồng lao động thuộc thẩm quyền quản lý của bộ. Quyết định và phân cấp thẩm quyền quyết định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc bộ theo quy định của Đảng và của pháp luật; quyết định việc bố trí biên chế công chức làm nhiệm vụ chuyên trách công tác đảng, đoàn thể; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật. Thực hiện các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc bộ; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, quan liêu, hách dịch, cửa quyền trong các tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của bộ.

23. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Vụ Giáo dục Mầm non.

2. Vụ Giáo dục Phổ thông.

3. Vụ Giáo dục Đại học.

4. Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh.

5. Vụ Học sinh, sinh viên.

6. Vụ Pháp chế.

7. Vụ Tổ chức cán bộ.

8. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

9. Văn phòng.

10. Thanh tra.

11. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.

12. Cục Quản lý chất lượng.

13. Cục Khoa học, Công nghệ và Thông tin.

14. Cục Hợp tác quốc tế.

15. Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên.

16. Báo Giáo dục và Thời đại.

17. Tạp chí Giáo dục.

18. Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.

Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 15 của Điều này là các tổ chức thuộc Bộ giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ khoản 16 đến khoản 18 của Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập, phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc bộ.

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ theo quy định của pháp luật, trừ các đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và Vụ Giáo dục thường xuyên tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật cho đến khi Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên. Thời hạn hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 năm 2025.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Thành Long

GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 37/2025/ND-CP

Hanoi, February 26, 2025

DECREE

ON FUNCTIONS, TASKS, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF THE MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING OF VIETNAM

Pursuant to the Law on Government Organization dated February 18, 2025;

At the request of the Minister of Education and Training;

The Government hereby promulgates a Decree on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training of Vietnam.

Article 1. Position and functions

The Ministry of Education and Training of Vietnam is a governmental agency in charge of performing the state management of preschool education, general education, vocational education, higher education, and continuing education; developing vocational skills; performing state management of Vietnamese language and minority languages; performing state management of public services under the Ministry’s management.

Article 2. Tasks and powers

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Regarding legislation:

a) Submit the following documents to the Government, including bills and draft resolutions of the National Assembly, draft ordinances and draft resolutions of the Standing Committee of the National Assembly, draft decrees of the Government, resolutions, bills, schemes, drafts of decisions and directives of the Prime Minister and other documents as assigned by the Government and the Prime Minister; propose the Government to provide feedback on the bills and ordinances submitted by agencies, organizations, and National Assembly deputies to the National Assembly and the Standing Committee of the National Assembly related to sectors and fields under the state management of the Ministry;

b) Promulgate circulars and other documents under the state management of the Ministry of Education and Training as per the law;

c) Direct, guide, disseminate and monitor the implementation, inspection and organization of implementation of the promulgated documents as per the law.

2. Regarding strategies, master plans and plans:

a) Submit the following documents to the Government or the Prime Minister, including annual, medium-term and long-term development plans, schemes, master plans, strategies, national target programs, national programs, national action programs, and works of national importance under the Ministry’s management; publish (except contents classified as state secrets) and organize and direct the implementation of approved strategies, master plans, schemes and plans; mechanisms and policies for mobilization of social resources for developing the education and training sector, building a learning society, and classifying students for educational purposes;

b) Submit the following documents to the Prime Minister for approval, including master plans for development of a network of higher education institutions and pedagogical institutions; master plans for development of a network of vocational education and training institutions; master plans for development of special educational institutions for disabled persons, and inclusive education support and development centers.

3. Regarding educational objectives, programs and contents:

a) Instruct and organize the fulfilment of educational objectives conformable with educational levels and training qualifications of the national educational system;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Promulgate general education programs; stipulate standards, compiling and editing processes of general education programs; stipulate tasks, powers, operational methods, standards, quantity and structure of the members of the national council for appraisal of general education programs; provide regulations on the teaching of upper secondary education knowledge in vocational education institutions;

d) Stipulate programs and contents, and organize execution of the national defense and security education programs for learners at senior high schools, higher education institutions, and vocational education institutions;

dd) Stipulate continuing education programs;

e) Stipulate the formulation, appraisal and promulgation of training programs and list of industries at higher education and vocational education levels; stipulate other vocational training programs according to vocational education laws;

g) Promulgate pre-university training programs;

h) Provide guidelines on building learning society and developing policies to promote lifelong learning.

4. Regarding state management of Vietnamese language and minority languages:

a) Propose regulations on policies for development and preservation of Vietnamese language and ethnic languages to the Government for promulgation;

b) Provide instructions on learning Vietnamese language for foreign citizens and overseas Vietnamese.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Stipulate standards and compiling processes of guidelines for executing preschool education programs and the selection of toys and learning materials used in preschool education institutions;

b) Stipulate standards and compiling and editing processes of textbooks of general education; stipulate tasks, powers, operational methods, standards, quantity and structure of the members of the national council for appraisal of textbooks and provincial appraisal councils; stipulate the selection of textbooks for use in general education institutions;

c) Provide regulations on textbooks, syllabi and teaching materials of continuing education;

d) Stipulate compilation, selection, appraisal, approval and use of teaching materials and syllabi of higher education and vocational education; approve localized teaching and learning materials.

dd) Determine maximum prices of textbooks.

6. Regarding examination, testing, admission, training, and diplomas/degrees and certificates:

a) Propose the system of higher education degrees/diplomas and vocational education degrees/diplomas and stipulate the equivalent degrees/diplomas of some specific in-depth majors to the Government for promulgation;

b) Stipulate examination, testing, evaluation, admission, training, joint training and management of degrees/diplomas and certificates of the national educational system;

c) Stipulate recognition of degrees/diplomas issued by foreign educational institutions for use in Vietnam; the recognition of certificates allowed for use in the national educational system.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Stipulate standards of titles and working principles of educators and education managers; provide guidance on positions of leadership and management, and professional titles in specialized fields, and the structure of public employees according to professional titles and the prescribed quantity of personnel working in public educational institutions.

b) Stipulate standards of heads and deputy heads of educational institutions;

c) Promulgate professional standards of educators; develop professional standards of job titles-based improvement training programs for lecturers, teachers and personnel working in the education field;

d) Promulgate codes of conduct for educators, for educational institutions;

dd) Propose standards and procedures for appointment and dismissal of the titles of professor and associate professor to the Prime Minister for promulgation;

e) Promulgate or propose policies for educators to competent authorities for promulgation; manage and instruct the implementation of policies on training, refresher training and benefits provided for educators and education managers;

g) Organize or delegate the authority to organize the consideration of title promotion for public employees in the educational sector according to regulations and delegated authority.

8. Regarding management of and support for learners:

a) Propose policies for learners to the Government or the Prime Minister for issuance; formulate and propose preferential credit policies for learners to competent authorities for issuance;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Provide guidance and organize operation of school health services, provision of protection and health care for children in schools. Provide regulations on school nutrition education, organization of semi-boarding meals in schools; guidelines for building safe schools, preventing accidents and injuries among learners;

d) Provide regulations and guidelines and organize sports activities, sports competitions, and develop exercising education and sports movements within schools.

9. Regarding management of infrastructure facilities and equipment:

a) Formulate and promulgate within its competence or request competent authorities to promulgate standards and regulations on infrastructure facilities, libraries and equipment of schools, and textbooks in accordance with regulations of law;

b) Stipulate criteria and norms for use of specialized machinery and equipment and criteria and norms for use of specialized areas of public works under the Ministry’s management.

c) Organize application of standards for infrastructure facilities and list of equipment according to educational levels and training qualifications of the national education system.

10. Regarding finance, assets and public investment:

a) Make annual budget estimates, 03-year state budget-financial plans of the Ministry of Education and Training of Vietnam; allocate its annual budget; perform rights and responsibilities of the owner’s representative of public property under its management as prescribed by law and as assigned by the Government; participate in formulating budget expenditure regimes, standards and norms in the fields of education and training and vocational education; participate in consolidating state budget estimates, plans for allocation of annual central-government budget, 05-year financial plans, 03-year state budget-financial plans, and annual budget statements in the fields of education and training and vocational education; inspect and monitor the implementation of state budget in the fields of education and training and vocational education;

b) Promulgate and instruct the implementation of standards, norms and use regimes of public property under the Ministry’s management or under the delegated authority according to the provisions of law on management and use of public property; instruct procedures and formulate, appraise and promulgate technical-economic norms in the field of education and training under the delegated management of the Ministry; instruct methods for setting education and training and vocational education service prices applied in the fields of education and training and vocational education; disclose and make reports on management and use of public property under the Ministry’s management in accordance with regulations of law;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) Propose investment lists, investment guidelines, approve decisions on investment in programs/projects funded by ODA loans, concessional loans and ODA grants other than those provided for Vietnam by foreign authorities, organizations or citizens in accordance with regulations of law; manage monitoring and supervision tasks of execution of such programs/projects; perform functions of the governing body of such programs/projects under its management as prescribed by law;

dd) Appraise pre-feasibility study reports and feasibility study reports of programs, projects and schemes in the fields and sectors under the Ministry’s management;

e) Perform rights, responsibilities and obligations of the state owner with regard to state-owned enterprises and state capital portions invested in other enterprises in accordance with regulations of law.

11. Regarding education quality assurance:

a) Promulgate standards of higher education institutions and vocational education institutions, standards of training programs at different levels of higher education; stipulate the minimum volume of knowledge, competency requirements that learners must satisfy upon graduation for each level of higher education and vocational education;

b) Stipulate conditions, procedures for opening and suspending sectors at various levels of higher education and vocational educations;

c) Stipulate the determination of admission targets for various levels of higher education and vocational education;

d) Direct and instruct the education quality assurance and public operation in education and training institutions.

12. Regarding education quality accreditation:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Propose conditions and procedures for establishment, permission and suspension of operation, and dissolution of education quality accreditation organizations to the Government for adoption; stipulate conditions and procedures for operation of foreign education quality accreditation organizations in Vietnam;

c) Issue establishment decisions or delegate authority to issue decisions to establish, permit operation of, suspend or dissolve education quality accreditation organizations; issue and revoke decisions on recognition of operation of foreign education quality accreditation organizations in Vietnam; stipulate supervision and assessment of education quality accreditation organizations;

d) Manage the accreditation of training programs and educational institutions. Provide guidelines for organizations, individuals and educational institutions on evaluation and accreditation of education quality; inspect and evaluate the implementation of regulations on education quality accreditation.

13. Regarding online education, science, technology, information, environmental protection education, and digital transformation in the education sector:

a) Take responsibility for state management of online education, for education and training activities within the national education system;

b) Request competent authorities to promulgate or issue regulations, mechanisms and policies on scientific and technological activities, innovation, and environmental protection education in educational institutions; the application of information technology and digital transformation in the activities of the education sector; and the effective management and utilization of scientific and technological resources in the fields of education and training in accordance with the law.

c) Provide guidance and organize implementation and monitoring of the application of science, technology, information technology and digital transformation on the field of education as per the law; organize performance of scientific, technological and innovative tasks, and education for environmental protection;

d) Organize and direct the production of educational statistics; collect, compile, analyze, manage, store, and publish statistical information in the education sector; develop and issue a system of statistical indicators and statistical reporting regulations in the education sector;

dd) Build education databases; implement data connection and sharing according to the provisions of law; deploy common applications and platforms based on these education databases.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Provide regulations on training and refresher training in vocational skills and training, refresher training, updating of knowledge and skills, and improvement of professional capacity for workers;

b) Provide guidelines for organizing teaching festivals and competitions at all levels; organizing national teaching festivals and competitions and participating in regional and world skill competitions;

c) Provide guidelines for formulation, appraisal and publication of national vocational skill standards; regulations on the issuance of national vocational skill certificates.

15. Regarding management of education and training institutions:

a) Promulgate charters and regulations on organization and operation of preschools, primary schools, lower secondary schools, upper secondary schools, multi-level schools, continuing education institutions, special schools, vocational schools, vocational education centers, national defense and security education centers, and other educational institutions as prescribed by law; guide and organize the implementation of regulations on organizational structures of higher education institutions and vocational education institutions;

b) Propose the following to the Government for promulgation: conditions, procedures and authority to establish or approve establishment, registration or permission of educational operation, suspension of educational operation, merger, full division, partial division, dissolution of educational institutions, branches of higher education institutions; name or rename higher education institutions and vocational education institutions; convert universities into parent universities and establish schools affiliated to higher education institutions; associate universities for establishing parent universities; convert private higher education institutions into non-profit private higher education institutions; convert private vocational education institutions into non-profit private vocational education institutions;

c) Issue decisions to establish national defense and security education centers under higher education institutions; decisions to permit educational operation, suspend educational operation for higher education institutions, branches of higher education institutions, and institutes established by the Prime Minister in accordance with the provisions of the Law on Science and Technology, national defense and security education centers, and other educational institutions as prescribed by law; decisions to establish representative offices of foreign higher education institutions operating in the field of higher education;

d) Issue decisions to establish, approve establishment, full division, partial division, merger, dissolution, renaming, permit or suspend operation of vocational education institutions and national defense and security education centers under vocational education institutions; decisions to establish representative offices of foreign vocational education institutions and organizations in Vietnam; recognize presidents of private colleges under the Ministry's authority;

dd) Perform the role of the regulatory authority of national universities; propose to the Government to provide specific regulations on functions, tasks and powers of national parent universities; propose to the Prime Minister to issue the Regulation on the organization and operation of national universities and member higher education institutions;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



16. Regarding international cooperation:

a) Propose to the Government or the Prime Minister to decide guidelines and measures for strengthening and developing relationship with foreign countries and international organizations; signing, acceptance, approval, or accession and measures for ensuring the implementation of international treaties on education in the name of the State or the Government under the state management of the Ministry;

b) Organize negotiation and signing of international treaties with authorization of competent regulatory authorities, and organize the implementation of international cooperation plans or international treaties on education to which Vietnam is a signatory under the Ministry’s state management;

c) Join international organizations as assigned by the Government or the Prime Minister; sign and organize the implementation of international agreements in the name of the Ministry of Education and Training in accordance with law;

d) Propose regulations on foreign cooperation and investment in the field of education to the Government for promulgation;

dd) Manage and instruct educational institutions under the state management of the Ministry of Education and Training in performing international cooperation in teaching and training;

e) Promulgate or propose promulgation of regulations on management of operation of educational institutions involving foreign elements in Vietnam;

g) Issue regulations on management and instruct educational institutions under the state management of education of the Ministry of Education and Training in accepting training and management of foreigners studying in Vietnam;

h) Perform state management of Vietnamese citizens studying, teaching, and performing scientific research and academic exchange abroad under the state management of education of the Ministry.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Stipulate the emulation and commendation in the education sector; stipulate the emulation and commendation of educational institutions;

b) Propose regulations on consideration of awarding the titles of “Nhà giáo nhân dân” (“People’s Teacher”) and “Nhà giáo ưu tú” (“Meritorious Teacher”) to the Government for promulgation;

c) Organize emulation movements and perform emulation and commendation affairs in the education sector.

18. Regarding public services:

a) Perform state management of prices of public services in the fields of education and training and vocational education in accordance with law;

b) Develop and promulgate, revise technical-economic norms and cost norms (if any) as the basis for setting unit prices or prices of public services funded by state budget under the Ministry’s management in accordance with pricing laws and relevant laws, which shall establish the grounds for assigning tasks, commissioning or inviting bids for provision of public services in accordance with law;

c) Provide guidelines for implementation of policies and laws, and assist organizations in providing public services under the Ministry’s management.

19. Regarding inspection tasks:

a) Carry out inspection of the compliance by ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, the People's Committees at all levels and relevant agencies and units with education law under the Ministry’s management;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Discharge the responsibility to manage the imposition of penalties for administrative violations against regulations on education in accordance with law.

20. Decide and direct the execution of programs for administrative reform of the Ministry of Education and Training according to targets and contents of the programs for state administrative reform approved by the Government and Prime Minister of Vietnam.

21. Perform state management of non-governmental organizations or associations under the Ministry’s management in accordance with law.

22. Manage organizational structure; job positions, official payroll and structure of official ranks; job positions, number and professional title-based structure of public employees; number of employees working under employment contracts under the Ministry’s management. Decide and delegate authority to make decisions on employment, use and management of the Ministry’s officials, public employees and employees in accordance with regulations of law and of the Communist Party’s of Vietnam; decide the payroll for officials in charge of the Communist Party and trade union’s affairs; provide professional training, retraining and drilling, and other policies and benefits for officials, public employees under its management in accordance with regulations of law. Implement measures for tightening administrative disciplines and rules imposed on the Ministry’s officials, public employees and contractual employees; perform tasks of thrift practice, waste combat, anti-corruption, anti-misconduct, anti-bureaucracy and fight against authoritative attitude in organizations and units under the Ministry’s management.

23. Perform other tasks and powers assigned by the Government or the Prime Minister or in accordance with law.

Article 3. Organizational structure

1. Early Childhood Education Department.

2. General Education Department.

3. Higher Education Department.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Department of Student Affairs.

6. Legal Department.

7. Department of Personnel and Organization.

8. Planning and Finance Department.

9. Ministry Office.

10. Inspectorate.

11. Educator and Education Managers Department.

12. Quality Control Department.

13. Science, Technology and Information Department.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



15. Vocational Education and Continuing Education Department.

16. “Giao duc va Thoi Dai” newspaper.

17. “Giao duc" magazine.

18. Vietnam National Institute of Educational Sciences.

Units prescribed in clause 1 through clause 15 of this Article are organizations affiliated to the Ministry of Education and Training that assist the Minister in performing state management; the units prescribed in clause 16 through clause 18 of this Article are public service providers serving the state management of the Ministry of Education and Training.

The Minister of Education and Training of Vietnam shall propose the list of other public service providers affiliated to the Ministry of Education and Training to the Prime Minister for promulgation.

The Minister of Education and Training of Vietnam shall promulgate decisions on functions, tasks, powers and organizational structures of units affiliated to the Ministry of Education and Training as per the law, except those under the jurisdiction of the Government or the Prime Minister.

Article 4. Transition clauses

The Directorate of Vocational Education and Training and the Continuing Education Department shall continue performing their tasks and powers in accordance with law until the Minister of Education and Training of Vietnam promulgates a Decision on functions, tasks, powers and organizational structure of the Vocational Education and Continuing Education Department. Such Decision shall be promulgated before March 31, 2025.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. This Decree comes into force from March 01, 2025.

2. This Decree shall replace Decree No. 86/2022/ND-CP dated October 24, 2022 of the Government on function, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training.

Article 6. Implementation responsibilities

Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People's Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for implementation of this Decree.

ON BEHALF OF. GOVERNMENT OF VIETNAM
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Le Thanh Long

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decree No. 37/2025/ND-CP dated February 26, 2025 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training of Vietnam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


252

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.65, 185.50.71.199,31.145.16.12
OSZAR »