Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác giữa 3 bên? Tải về File Word? Nội dung trong biên bản thỏa thuận hợp tác thường có là gì?
Biên bản thỏa thuận hợp tác là gì? Nội dung trong biên bản thỏa thuận hợp tác thường có là gì?
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản có liên quan không quy định khái niệm "Biên bản thỏa thuận hợp tác" là gì.
Trên thực tế, biên bản thỏa thuận hợp tác có thể hiểu là một văn bản ghi nhận sự đồng ý giữa các bên về việc hợp tác để thực hiện một mục tiêu chung với các điều khoản cụ thể về quyền lợi, trách nhiệm, và nghĩa vụ của mỗi bên. Văn bản này đóng vai trò làm cơ sở để đảm bảo các bên tuân thủ cam kết và giải quyết tranh chấp nếu phát sinh.
Nội dung trong biên bản thỏa thuận hợp tác thường có:
- Mục đích, thời hạn hợp tác;
- Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
- Tài sản đóng góp, nếu có;
- Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
- Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
- Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
- Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
- Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
- Điều kiện chấm dứt hợp tác.
*Thông tin trên chỉ mang thính chất tham khảo
Lưu ý về Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
Căn cứ theo Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
3. Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại bao gồm: Các hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại
Lưu ý:
Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Nếu thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác thì người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác giữa 3 bên? Tải về File Word?
Tham khảo mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác giữa 3 bên dưới đây:
Tải mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác giữa 3 bên tại đây => Tải về
*Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác giữa 3 bên trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác giữa 3 bên? Tải về File Word? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc bồi thường thiệt hại là gì?
Căn cứ vào Điều 585 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Nguyên tắc bồi thường thiệt hại
1. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.
3. Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.
4. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
5. Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính mình.
Theo đó, nguyên tắc bồi thường thiệt hại được quy định như sau:
- Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần
- Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.
- Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.
Lưu ý:
- Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính mình.







Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thỏa thuận cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh được lập bằng tiếng nước ngoài có cần dịch sang tiếng Việt không?
- Điều dưỡng có phải cập nhật kiến thức y khoa liên tục bằng hình thức giảng dạy về y khoa hay không?
- Chính sách hỗ trợ thuê nhà, đất là tài sản công trong phát triển kinh tế tư nhân được quy định như thế nào?
- Mẫu Kế hoạch thực hiện Tháng hành động vì trẻ em? Kế hoạch triển khai Tháng hành động vì trẻ em?
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập văn phòng công chứng từ ngày 1 7 2025 ra sao theo Nghị định 104?