Mức lương tối thiểu vùng thành phố Huế từ 1/7/2025 là bao nhiêu? Danh sách địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu tại thành phố Huế?

Mức lương tối thiểu vùng thành phố Huế từ 1/7/2025 là bao nhiêu? Danh sách địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu tại thành phố Huế?

Mức lương tối thiểu vùng thành phố Huế từ 1/7/2025 là bao nhiêu? Danh sách địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu tại thành phố Huế?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP quy định:

Hiệu lực thi hành
...
7. Danh mục địa bàn cấp xã áp dụng mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Khi áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã tại Phụ lục kèm theo Nghị định này mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng đối với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 1/7/2025).

Dẫn chiếu Mục 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP quy định về danh mục địa bàn cấp xã thành phố Huế áp dụng mức tối thiểu vùng như sau:

- Vùng II, gồm các phường Thuận An, Hóa Châu, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Dương Nỗ.

- Vùng IV, gồm các xã A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5.

- Vùng III, gồm các xã, phường còn lại.

Chi tiết mức lương tối thiểu vùng thành phố Huế từ 1 7 2025 như sau:

Vùng

Địa bàn cấp xã

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng II

Phường Thuận An, Hóa Châu, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Dương Nỗ.

4.410.000

21.200

Vùng III


Các xã, phường còn lại.

3.860.000

18.600

Vùng IV

Xã A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5.

3.450.000

16.600

Trên đây là thông tin về Mức lương tối thiểu vùng thành phố Huế từ 1/7/2025 là bao nhiêu? Danh sách địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu tại thành phố Huế?

Mức lương tối thiểu vùng thành phố Huế từ 1/7/2025 là bao nhiêu? Danh sách địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu tại thành phố Huế?

Mức lương tối thiểu vùng thành phố Huế từ 1/7/2025 là bao nhiêu? Danh sách địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu tại thành phố Huế? (Hình từ Internet)

Việc áp dụng địa bàn vùng I, II, III được xác định như thế nào kể từ 1/7/2025?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP) quy định việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

Doanh nghiệp trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị xử phạt bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 3, 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về tiền lương như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả đủ khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cộng với khoản tiền lãi của số tiền đó tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Nhu vậy, doanh nghiệp khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định sẽ bị phạt tiền như sau:

(1) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

(2) Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

(3) Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Ngoài bị phạt tiền thì doanh nghiệp trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng còn bị buộc trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm.

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức thì áp dụng mức phạt sẽ gấp đôi.

Mức lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương tối thiểu vùng Đắk Lắk từ 1 7 2025 của 102 đơn vị hành chính mới sau sắp sếp ra sao?
Pháp luật
Đề xuất tăng lương tối thiểu vùng từ tháng 7 2025 chi tiết ra sao? Mức lương tối thiểu vùng 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Nghị định 128 mức lương tối thiểu vùng có hiệu lực từ khi nào? Mức lương tối thiểu vùng 34 tỉnh thành sau sắp xếp mới nhất?
Pháp luật
Bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An từ ngày 1 7 2025? Chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng thành phố Huế từ 1/7/2025 là bao nhiêu? Danh sách địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu tại thành phố Huế?
Pháp luật
Bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Lâm Đồng từ ngày 1 7 2025? Chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Lâm Đồng?
Pháp luật
Bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Gia Lai từ ngày 1 7 2025? Chi tiết lương tối thiểu vùng tỉnh Gia Lai ra sao?
Pháp luật
Bảng lương tối thiểu vùng Vĩnh Long từ 1 7 2025 của 124 xã phường mới sau sắp xếp như thế nào?
Pháp luật
Bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Nai từ ngày 1 7 2025? Chính thức lương tối thiểu vùng 95 xã Đồng Nai?
Pháp luật
Bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Tây Ninh từ ngày 01/7/2025 chi tiết? Bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Tây Ninh của 96 xã phường?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

92 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực 1/7/2025 thay thế Nghị định 01/2021/NĐ-CP?
Pháp luật
Nghị quyết 204/2025/QH15 chính thức giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ ngày 1/7/2025 đến hết 31/12/2026?
Pháp luật
Link tra cứu địa chỉ công ty sau sáp nhập 34 tỉnh thành 2025? Xem địa chỉ mới công ty sau sáp nhập 2025 thế nào?
Pháp luật
4 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập 2025 chính xác? Hướng dẫn cách tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập của doanh nghiệp?
Pháp luật
Tra cứu 168 phường xã TPHCM chính thức sau sáp nhập năm 2025 đầy đủ, chi tiết? Danh sách toàn bộ phường xã mới TPHCM?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp TPHCM theo phường xã tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh?
Pháp luật
Danh sách 3321 xã phường, đặc khu chính thức của 34 tỉnh thành Việt Nam? Tra cứu 3321 xã phường, đặc khu mới ở đâu?
Pháp luật
Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026 chi tiết nhất?
Pháp luật
Tải Phụ lục Biểu mẫu Thông tư 68/2025/TT-BTC file WORD, PDF về đăng ký doanh nghiệp đầy đủ?
Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách tra cứu nhanh các phường xã mới tại TPHCM sau sáp nhập? Chức năng nhiệm vụ của phường xã mới?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
OSZAR »