Người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ cao đẳng được hỗ trợ học phí cho bao nhiêu khóa học?
Người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ cao đẳng được hỗ trợ học phí cho bao nhiêu khóa học?
Căn cứ tại Điều 5 Quyết định 12/2024/QĐ-TTg quy định về hỗ trợ đào tạo nghề như sau:
Hỗ trợ đào tạo nghề
1. Người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng được hỗ trợ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
2. Người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng được hỗ trợ học phí cho một khóa học.
Mức học phí được hỗ trợ bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định của pháp luật.
3. Người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng, trung cấp, cao đẳng được vay vốn tín dụng học sinh, sinh viên.
Phương thức cho vay, mức vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, hồ sơ và trình tự, thủ tục cho vay thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
4. Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xây dựng trong phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm và được tính trong chi phí đầu tư của dự án hoặc tổng kinh phí của phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Người có đất thu hồi được hỗ trợ đào tạo nghề một lần theo chính sách quy định tại Điều này.
Theo đó, người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ cao đẳng được hỗ trợ học phí cho một khóa học.
Mức học phí được hỗ trợ bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định của pháp luật.
Người có đất thu hồi tham gia đào tạo nghề trình độ cao đẳng được hỗ trợ học phí cho bao nhiêu khóa học? (Hình từ Internet)
Chính sách hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người có đất thu hồi?
Căn cứ tại Điều 8 Quyết định 12/2024/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người có đất thu hồi như sau:
- Người có đất thu hồi được vay vốn ưu đãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Điều kiện vay vốn:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Có đăng ký thường trú trên địa bàn nơi Ngân hàng Chính sách xã hội giải quyết thủ tục cho người có đất thu hồi vay vốn;
+ Có bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật đối với mức vay trên 100 triệu đồng.
- Mức vay vốn tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Quyết định 12/2024/QĐ-TTg.
- Thời hạn vay vốn tối đa bằng thời hạn hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi lao động ở nước ngoài, không bao gồm thời gian gia hạn hợp đồng.
- Xử lý nợ rủi ro vốn vay thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế xử lý nợ rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục vay vốn, định kỳ hạn trả nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn.
Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất?
Căn cứ tại Điều 83 Luật Đất đai 2024, quy định về thẩm quyền thu hồi đất và xử lý trường hợp thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản công như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 Luật Đất đai 2024.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
+ Thu hồi đất thuộc trường hợp quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai 2024 không phân biệt người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân đang quản lý, chiếm hữu đất;
+ Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 Luật Đất đai 2024.
- Trường hợp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tài sản công thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định Luật Đất đai 2024 thì không phải thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Xem thêm: Doanh nghiệp tư nhân bị thu hồi đất thì số tiền nhận từ bồi thường có tính nộp thuế GTGT hay không?










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam: Chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch? 11 Nhiệm vụ và quyền hạn?
- Cơ quan tham mưu giúp việc cho chỉ huy phòng không nhân dân từ ngày 1/7/2025 được quy định ra sao?
- Thời gian tham gia công tác để xét khen thưởng quá trình cống hiến từ ngày 1 7 2025 được xác định ra sao?
- Nhiều người khiếu nại cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn từng người hay hướng dẫn cùng một lúc?
- Quan trắc khí tượng thủy văn không đủ tần suất theo quy định thì bị xử phạt hành chính như thế nào?